Tomorrow's Plan - I am going to
Nói về tương lai là một việc được chúng ta thực hiện rất thường xuyên. Cho dù chúng ta đang nói về những ước mơ hoặc chỉ đơn giản là nói với ai đó những gì chúng ta sẽ làm vào ngày mai, thì tất cả đều được nói ở thời tương lai. Như trong bài trước, đây không phải là một bài học ngữ pháp. Bài học này đưa ra nhiều câu nói khác nhau bằng cách sử dụng thì tương lai.
Trong bài trước, chúng ta chủ yếu dùng "I am" ở thì hiện tại
Khi chúng ta sử dụng thì tương lai, chúng ta vẫn có thể sử dụng 'I am', nhưng điều quan trọng là những từ theo sau hai từ đó sẽ tạo thành thì tương lai. Dưới đây là một vài ví dụ.
Tôi sẽ gặp Bob vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp John tại sân bay lúc 06:00 tối nay.
Tôi sẽ về nhà trong vòng một giờ.
Tôi sẽ đến trạm xe buýt ngay sau khi tan học.
Tôi sẽ làm vào điều đó vào ngày mai.
Khi sử dụng 'going to' sau 'I am', điều quan trọng là không nhầm giữa tương lai và hiện tại. Ví dụ, nếu tôi nói, 'I am going to meet John', cũng có thể là thì hiện tại mà chúng đã ta học trước đó. Nhưng nếu bạn thêm một trạng từ chỉ tương lai như 'at 06:00 tonight' , thì nó sẽ trở thành thì tương lai.
Những cụm từ chỉ tương lai khác là:
Going to go
Going to be
I will
I have to
Hãy thực hành với những câu sau:
Tôi sẽ chết nếu tôi không hoàn thành dự án này vào ngày mai.
Tôi sẽ về nhà vào tuần tới.
Tôi sẽ gặp các bạn ở đó lúc 5 giờ.
Tôi không thể đi được vào nay bởi vì tôi phải làm việc khá muộn.
Kế hoạch ngày mai - Hỏi và Đáp
Khi đặt câu hỏi về tương lai, bạn có thể hỏi những câu hỏi như:
Bạn định làm gì tối nay?
Bạn sẽ làm gì trong tuần tới?
Khi nào bạn định làm bài tập của bạn?
Khi nào bạn đi ăn tối?
Khi nào chúng ta phải dời đi để tới sân bay?
Chúng ta nên làm gì tối nay?
Có rất nhiều câu hỏi khác nhau, bạn có thể hỏi. Bằng cách thay đổi một vài từ, bạn có thể tạo ra vô số câu hỏi về tương lai.
Khi bạn trả lời các câu hỏi liên quan đến tương lai, hãy nhớ sử dụng thì tương lai. Dưới đây là một số cách để trực tiếp trả lời các câu hỏi trên:
"Bạn định làm gì tối nay?"
Tôi có kế hoạch hẹn gặp John sau khi ăn tối. Chúng tôi sẽ đi đến một câu lạc bộ đêm.
Tôi sẽ đưa bạn gái ra ngoài ăn tối. Và nếu chúng tôi có thời gian, có thể sẽ xem một bộ phim.
Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?
Vì tôi được nghỉ vào tuần sau, tôi có kế hoạch đi Pusan để thăm một số bạn bè ở dưới đó.
Tuần tới tôi phải đi mua sắm cho những món quà cho dịp Giáng sinh. Tôi phải mua một món quà cho bố, mẹ, và hai em gái của tôi.
Khi nào bạn định làm bài tập của bạn?
Tôi nghĩ tôi sẽ làm bài tập sau khi tôi xem World Cup. Tôi nghĩ tôi sẽ không thể tập trung cho đến khi trận đấu kết thúc.
Tôi không có động lực để làm bài tập. Nhưng rốt cuộc tôi vẫn phải làm, vì vậy có lẽ tôi sẽ bắt tay vào làm sau bữa tối.
Khi nào chúng ta phải dời đi để tới sân bay?
Chuyến bay đến lúc 4:30, vì vậy tôi định dời đi vào khoảng 3:30
Kiểm soát an ninh khá chặt nên tôi sẽ đến đó sớm. Tôi dự định đến đó 2 tiếng trước khi chuyến bay cất cánh.
Chúng ta nên làm gì tối nay?
Sau khi ăn tối, chúng ta hãy uống vài cốc bia. Sau đó, chúng ta có thể đi mua sắm trong một vài giờ, và ngay sau đó, chúng ta có thể thuê một đĩa video và xem nó ở nhà tôi.
Tôi khá bận tối nay. Tôi phải giặt ủi, hút bụi, và sau đó làm bữa tối, vì vậy tôi không thể gặp bạn tối nay.
Kế hoạch ngày mai - Ví dụ hội thoại
Bây giờ hãy kết hợp với những gì chúng ta đã học được cho đến bây giờ.
Bob đang ở trong bệnh viện, bạn đã thăm anh ấy chưa?
Person B: I'm going to see Bob tomorrow
Tôi sẽ đi thăm Bob vào ngày mai
Person A: I thought you had to meet John tomorrow?
Tôi tưởng rằng bạn phải gặp John vào ngày mai?
Tôi sẽ gặp John tại sân bay lúc 06:00 tối nay
Tôi sẽ về nhà bây giờ, bạn có muốn đi chơi với tôi không?
Không, cảm ơn. Tôi sẽ về nhà trong khoảng một giờ
Bạn không cần mua quà sinh nhật cho anh trai sao?
Person B: I'm going to do that tomorrow
Tôi sẽ mua vào ngày mai
Tôi sẽ đến trạm xe buýt ngay sau khi tan học, nên tôi sẽ không có thời gian để gặp bạn
Không sao. Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày mai.
Person A: Why do you look so stressed?
Sao trông bạn căng thẳng thế?
Tôi sẽ chết nếu tôi không hoàn thành dự án này vào ngày mai
Tôi tưởng bạn đã có 2 tuần để hoàn thành dự án này
Tôi không có thời gian để giải thích bây giờ. Tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
Chúng ta đã tốt nghiệp rồi, khi nào thì bạn trở về nhà?
Person B: I'm going to go home next week
Tôi sẽ về nhà vào tuần tới
Tôi cũng vậy. Bạn có muốn gặp nhau tại bến tàu vào chủ nhật?
Person B: Sure. I'll meet you there at five
Chắc chắn rồi. Tôi sẽ gặp bạn ở đó lúc 5 giờ.
Thực hành đặt câu hỏi:
Bạn định làm gì tối nay?
Bạn sẽ làm gì trong tuần tới?
Khi nào bạn định làm bài tập của bạn?
Khi nào bạn đi ăn tối?
Khi nào chúng ta phải dời đi để tới sân bay?
Chúng ta nên làm gì tối nay?
Kế hoạch ngày mai - Luyện tập tương tác
Click vào Nghe tất cả. Sau khi nghe trước toàn bộ đoạn hội thoại, đóng vai người A bằng cách nhấp vào nút Người A . Bạn sẽ nghe người B nói thông qua các tập tin âm thanh. Sẽ có một đoạn ngừng lại để bạn có thể lặp lại các câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ nói của các cuộc hội thoại là tốc độ nói của người bản địa. Sử dụng nút tạm dừng nếu tốc độ nói quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành nhiều lần, bạn sẽ có khả năng nói nhanh như người bản xứ.
1
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Do you have any plans tonight?
Bạn có kế hoạch gì cho tối nay chưa?
B: I have class until 5 O'clock, but I'm free after that.
Tôi phải học đến tận 5:00, nhưng sau đó thì tôi rảnh.
A: Do you want to grab dinner?
Bạn có muốn đi ăn tối?
B: I don't have any dinner plans so that sounds great.
Tôi chưa có kế hoạch gì nên ý kiến đó được đấy.
A: What time should we meet?
Mấy giờ chúng ta gặp nhau đây?
B: I need to go to the book store first, so let's meet at 6 O'clock.
Tôi cần phải đến cửa hàng sách trước đã, vì vậy chúng ta hãy gặp nhau lúc 6:00.
2
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Let's go to Everland next week
Hãy đi Everland vào tuần tới
B: I can't. I'm way too busy.
Tôi không thể. Tôi quá bận rộn.
A: What are you doing next week?
Bạn sẽ làm gì tuần tới?
B: On Monday, I'm going to meet my professor. Tuesday, I have a job interview. Wednesday, I'm going to the dentist. And on Thursday, I have to go visit my parents.
Thứ Hai, tôi sẽ đi gặp giáo sư. Thứ ba, tôi có một cuộc phỏng vấn. Thứ tư, tôi sẽ đến gặp nha sĩ. Và vào thứ năm, tôi phải về thăm ba mẹ tôi.
A: Why are you so busy?
Tại sao bạn lại bận như vậy?
B: I've been procrastinating for a long time.
Tôi đã trì hoãn trong một thời gian dài.
3
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: What are you doing over the weekend?
Bạn sẽ làm gì suốt cuối tuần?
B: I'm going to exercise, meet some friends, and then watch tv.
Tôi sẽ tập thể dục, gặp gỡ một số người bạn, và sau đó xem tv.
A: Who are you going to meet?
Bạn sẽ gặp ai?
B: My friend from middle school is visiting, so we are going to have dinner on Saturday.
Bạn cấp 2 của tôi đến thăm, nên chúng tôi sẽ có bữa ăn tối vào ngày thứ Bảy.
A: How long is he going to stay?
Anh ấy sẽ ở lại bao lâu?
B: He is only here for a day.
Anh ấy chỉ ở đây một ngày.
A: Where are you going to eat dinner?
Bạn sẽ ăn tối ở đâu?
B: I plan on taking him to an Italian restaurant.
Tôi định đưa anh ta đến một nhà hàng Ý.