Sức khỏe - Health


Sức khỏe

Sức khỏe là một phần quan trọng của cuộc sống nên sẽ rất hữu ích khi biết cách nói về chủ đề này. Chúng ta sẽ tập trung vào việc ăn uống và những câu nói cơ bản về sức khỏe, những điều mà bạn cần biết.

Ăn uống

Những thức ăn nào thì tốt cho sức khỏe mà chũng ta nên ăn?

Ăn hamburger có tốt cho sức khỏe không?

Uống rượu có tác hại xấu phải không?

Các chất Viatmin có tác dụng không?

Nếu bạn ăn uống lành mạnh hơn thì bạn sẽ khỏe hơn.

Nếu bạn muốn khỏe mạnh thì bạn nên ăn uống lành mạnh hơn.

Ăn mỳ và uống bia mỗi ngày thì không tốt cho sức khỏe.

Ăn rau xanh rất tốt cho bạn.

Ăn nhiều loại thức phẩm khác nhau có lợi cho sức khỏe.

Tôi sẽ uống vitamin mỗi ngày.

Mặc dù buổi sáng ăn ngũ cốc rất là chán, nhưng nó khá tốt cho sức khỏe.

Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên ăn uống lành mạnh hơn và bắt đầu tập thể dục.

Những câu nói cơ bản

Mình cần phải bắt đầu suy nghĩ về sức khỏe của mình.

Những ngày gần đây mình hay bị ốm. Mình nghĩ mình cần bắt đầu lo lắng cho sức khỏe.

Khi còn trẻ, chăm sóc sức khỏe là điều rất quan trọng.

Khi về già, cố gắng lấy lại sức khỏe khó hơn mọi người nghĩ rất nhiều. Đó là lí do tại sao áp dụng những biện pháp phòng bệnh sớm là điều rất quan trọng.

Hút thuốc và uống rượu bia rất có hại cho sức khỏe.

Bạn đang tàn phá sức khỏe của minh đấy.

Giờ mình đã 30 tuổi, mình thực sự nên bắt đầu suy nghĩ về tình trạng sức khỏe của mình.

Bạn nên tự chăm sóc đến bản thân nhiều hơn.

Câu hỏi liên quan đến sức khỏe

Điều gì khiến bạn quyết định luyện tập thể dục?

Mình muốn khỏe mạnh hơn.

Cậu chưa từng ăn rau chân vịt. Cậu đã từng cố gắng thử ăn nó chưa?

Không. Mình chỉ nghe thấy nó tốt cho cậu thôi.

Cậu thường đi chạy nhỉ. Cậu có thích đi bộ không?

Tớ ghét đi bộ, nhưng tớ làm thế vì nó tốt cho sức khỏe.

Sức khỏe - Gia đình

Nếu bạn còn trẻ và khá khỏe mạnh thì bạn không cần phải nói nhiều điều khác nhau. Điều mà chúng ta tập trung ở đây là điểm khởi đầu tốt trong một cuộc bàn luận về sức khỏe. Trong phần tiếp theo, tôi sẽ đề cập đến tình trạng sức khỏe tốt và xấu của người cao tuổi như những bậc cha mẹ hoặc ông bà.

Nếu một người rất già và không hề mắc bệnh gì thì câu nói thường được nhắc đến nhất là người đó khỏe mạnh như thế nào.

Ông mình không thể đi lại nhiều bởi chân ông bị đau. Nhưng ngoài điều đó ra thì ông rất khỏe mạnh.

Ở độ tuổi của cô ấy thì như cô ấy là khá khỏe mạnh rồi.

Mẹ mình thường than phiền về những vết đau nhưng bác sỹ không thấy mẹ mình có điều gì bất ổn cả.

Bà mình là một y tá gia đính. Bà khá khỏe mạnh nhưng không thể đi lại nhanh nhẹn được.

Thường chúng ta cũng hỏi về sức khỏe của em bé mới sinh. Dưới đây là những câu mà bạn có thể nói:

Mình mới sinh em bé đấy.

Oh, thật à? Nó có khỏe mạnh không?

Nó là một đứa bé khỏe mạnh.

Mình rất mừng khi thấy những đứa trẻ khỏe mạnh.

Mình cũng rất hạnh phúc khi con mình đều khỏe mạnh.

Mình ước gì mình giàu có hơn, nhưng tất nhiên mình không thể than vãn được. Mình có một công việc để làm và những đứa trẻ của mình thì rất khỏe mạnh, và trên tất cả, chúng mình đều hạnh phúc.

Mặc dù có người thân khỏe mạnh là một điều may mắn, chúng ta đôi khi vẫn mắc kẹt trong những tình huống mà sức khỏe là một vấn đề trong gia đình.

Chú của mình mất vì bị ung thư dạ dày. Bác sĩ nói rằng phần lớn là do di truyền nhưng mình nghĩ chắc tại ông ấy ăn thức ăn cay quá.

Bố mình không được khỏe. Ông ấy nói đó là bởi vì ông ấy không quan tâm đến bản thân khi còn trẻ.

Chị mình thường bị ốm. Mình hực sự rất lo lắng cho sức khỏe của chị ấy.

Anh trai mình thường xuyên mệt mỏi. Mình nghĩ anh ấy không được khỏe.

Sức khỏe - Thực hành tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hi Mike. What have you been up to?
Chào Mike. Bạn luyện tập đến đâu rồi?

B: Not much. I started exercising.
Chưa được nhiều lắm. Mình mới bắt đầu tập luyện.

A: Trying to get in shape?
Cố gắng để thu gọn thân hình lại à?

B: Yeah, and I need to start improving my health.
Ừ, và mình cũng cần phải bắt đầu nâng cao sức khỏe nữa.

A: Me too. What are you doing besides exercising?
Mình cũng thế. Ngoài tập thể dục ra, bạn còn làm gì nữa?

B: That's about all.
Chỉ thế thôi.

A: I think if you eat better, it will help tremendously.
Mình nghĩ nếu bạn ăn uống lành mạnh hơn thì sẽ giúp ích cho sức khỏe rất nhiều.

B: Sleep is good too. I heard people who sleep an average of eight hours a day have less health problems.
Ngủ cũng tốt nữa. Mình nghe người ta bảo ngủ trung bình 8 tiếng một ngày sẽ ít gặp phải các vấn đề về sức khỏe.

A: Looks like there are a lot of things to do to stay healthy.
Có vẻ có nhiều điều cần phải làm để giữ cho cơ thể khỏe mạnh nhỉ.

B: True. But I think it is worth it. When you get old, you want to be healthy and active.
Đúng đấy. Nhưng mình nghĩ nó cũng đáng. Khi cậu già, cậu cũng sẽ muốn khỏe mạnh và năng động thôi.


2
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Did your wife give birth yet?
Vợ cậu đã sinh em bé rồi à?

B: Yeah. She's a healthy beautiful girl.
Rồi. Nó là một bé gái xinh xắn.

A: Congratulations. How is your wife doing?
Chúc mừng nhé. Vợ cậu giờ thế nào rồi?

B: She is tired, but getting a lot of rest now.
Cô ấy mệt nhưng giờ có nhiều thời gian nghỉ ngơi rồi.

A: That's good to hear.
Thật là tốt khi nghe thấy điều đó.

B: I'm just glad there were no complications.
Mình cũng vui vì không có biến chứng nào cả.

A: If your wife and baby are both happy, what more can you ask for?
Nếu vợ cậu và cả đứa bé đều vui vẻ thì cậu còn đòi hỏi điều gì chứ?

B: It's been a week, and I haven't slept that well.
Một tuần rồi tớ chẳng ngủ ngon được.

A: That's normal for anyone with a newborn.
Chuyện bình thường với những ai mới có con mà.

B: Yeah, but it's so hard. I have to work, and then go home and take care of my wife and the baby. I'm going to get sick at this rate.
Ừ, nhưng mà cũng khá khó khăn. Tớ phải đi làm rồi về nhà, chăm sóc vợ và cả đứa bé. Mình sắp phát ốm với cái cường độ này rồi.

A: You'll get used to it. After everything stabilizes, you can regain your health.
Cậu sẽ quen dần với nó thôi. Sau khi mọi thứ ổn định, cậu sẽ lấy lại được sức khỏe của mình.

B: That's true. I should make sure my wife and baby stay healthy during this time.
Ừ đúng. Mình phải đảm bảo vợ và con mình khỏe mạnh trong khoảng thời gian này.


3
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: I haven't seen your father in like 5 years. How is he doing?
5 năm rồi mình chưa gặp bố cậu. Ông ấy giờ thế nào rồi

B: He's not doing too well.
Ông ấy không còn được khỏe nữa.

A: Why? What's wrong?
Sao thế? Có chuyện gì à?

B: About a year ago, he started feeling weak all the time.
Một năm trước, ông ấy bắt đầu cảm thấy yếu.

A: Is it due to old age or is he sick.
Do tuổi cao hay do ông ấy bị ốm?

B: Maybe a little of both. The doctor's can't point out anything specifically. I think it is because he didn't take care of himself during his youth.
Có thể là do cả hai. Bác sĩ không chỉ ra nguyên nhân cụ thể. Mình nghĩ đó là bởi vì hồi trẻ ông không chăm sóc bản thân mình.

A: That makes sense. It's important to take care of your health early in life.
Hợp lý. Chăm sóc sức khỏe khi còn trẻ là rất quan trọng.

B: That's what my father tells me almost everyday.
Đó cũng là điều ông ấy nói với mình mỗi ngày.

A: Well, I hope he starts feeling better. Say hi to him for me.
Ừ, mình hy vọng ông ấy sẽ khá hơn. Gửi lời chào của mình tới ông ấy nhé.

B: Thanks. I'll let him know.
Cảm ơn nhé. Mình sẽ nói với ông ấy.

Bình luận