Bóng rổ - Basketball


Basketball - Bóng rổ

Bóng rổ là một môn thể thao tuyệt vời để chơi ngay cả khi đã lớn. Đó là bởi vì bạn không cần quá nhiều người chơi. Ngay cả 4 người cũng đủ để chơi với 2 người mỗi đội. Chúng ta sẽ nói về cách chơi và xem bóng rổ trong bài học này.

Dưới đây là cách cơ bản để nói rằng bạn muốn chơi bóng rổ.

Tớ muốn chơi bóng rổ. Chúng ta nên tập hợp vài người và chơi đi.

Lâu rồi chúng mình không chơi bóng rổ. Chúng ta đi chơi đi.

Khi nào các cậu sẽ lại chơi bóng rổ?

Có ai chơi bóng rổ không?

Chúng ta xuống phố và đi chơi bóng rổ đi.

Tớ ngứa tay quá, muốn đi chơi bóng rổ một lúc.

Shooting hoops - Úp rổ là một thuật ngữ được rất nhiều người sử dụng khi đề cập đến bóng rổ.

Đi úp rổ đi.

Cậu có muốn đi úp rổ không?

Tớ sắp đi úp rổ với mấy cậu bạn. Cậu muốn đi cùng không?

Những cách diễn đạt thông thường về bóng rổ.

Bóng rổ là môn thể thao yêu thích của tớ.

Tớ thích chơi bóng rổ.

Tớ có 1 buổi tập chơi bóng rổ khá tuyệt.

Tại phòng tập, tớ chơi bóng rổ với rất nhiều bạn bè.

Tớ béo quá nên không thể chơi bóng rổ.

Chạy đi chạy lại trên sân thật khiến tớ thấy quá mệt.

Tớ cần phải giảm cân để chơi bóng rổ.

Tớ sẽ chơi bóng rổ vào cuối tuần này.

Tớ có thể nhảy thẳng đứng khoảng 36 inch.

Các cậu đi chơi bóng rổ ở đâu thế?

Có sân bóng rổ nào ở quanh đây không?

Terminologies - Thuật ngữ

Dribbling - Bouncing the ball up and down.
Dẫn bóng – Đập bóng lên và xuống.

Double dribble - When you dribble the ball. Stop dribbling, and then start dribbling again. This is illegal.
Dẫn bóng 2 lần – Khi bạn đang dẫn bóng, dừng dẫn bóng lại rồi lại dẫn bóng. Điều này bị coi là không hợp lệ.

Traveling - Walking without dribbling the basketball. This is also illegal.
Đi bộ - Đi mà không dẫn bóng. Việc này cũng bị coi là không hợp lệ.

Foul (shooting) - A person hitting the body or the arm of the shooter while that person is shooting.
Lỗi va chạm (khi ném bóng) – Một người va chạm vào cơ thể hoặc tay của ai đó khi họ đang ném bóng.

Free throw - Taking a free throw shot for 1 point at the line.
Ném phạt – Cú ném phạt tại đường biên, được tính 1 điểm.

Technical foul - A bad foul such as arguing with the referee or hitting someone in a bad way. Results in two free throws and regaining possession.
Cố ý phạm lỗi - một pha phạm lỗi xấu như tranh cãi với trọng tài hoặc va chạm xấu với một người nào đó. Dẫn đến việc đội kia được nhận 2 quả ném phạt và giành quyền kiểm soát bóng.

Possession - The team with the ball has possession.
Kiểm soát bóng - Đội đang sở hữu bóng.

Slam dunk - Putting the basketball in the hoop without shooting.
Úp rổ - Đưa bóng vào rổ mà không cần ném mà nhảy lên và đập mạnh bóng xuống rổ.

Lay up - Shooting the basketball right below the hoop
Lên bóng – Úp bóng ngay bên dưới rổ

3 pointer - Shooting outside the far line around the basketball court that counts as 3 points instead of 2.
Cú ném 3 điểm – Cú ném ở ngoài vùng sân xung quanh rổ được tính 3 điểm thay vì 2 điểm.

Shot clock violation - Failing to hit the rim before the 24 second counter expires.
Lỗi 24 giây - Không đưa bóng vào rổ trong vòng 24 giây kể từ khi có bóng.

3 in the key - When an offensive player stands in the area below the basket for more than 3 seconds. This is a foul.
Lỗi 3 giây - Khi một cầu thủ tấn công đứng ở khu vực dưới rổ trong hơn 3 giây. Đây được coi là một pha phạm lỗi.

Screen - Using a body to block another player
Lỗi cản trở - Sử dụng cơ thể để ngăn cầu thủ khác chơi bóng.

Vertical - The height a person can jump in inches.
Nhảy thẳng đứng – Độ cao mà một người có thể nhảy, tính theo inch.

Air ball - Shooting the basketball and missing the backboard and the rim completely.
Air ball (bóng tự do) – Đưa bóng vào rổ nhưng hoàn toàn không chạm bảng hay vành rổ.

Trong bóng chày, “umpire” là trọng tài, những người tuýt còi cho các pha bóng và phạm lỗi, vv. Trong bóng rổ, người ta sử dụng từ “referees”.

Bóng rổ - Trò chuyện với bạn bè

Talking about basketball with friends - Nói về bóng rổ với bạn bè

Tớ có một người bạn chơi úp rổ đấy.

Bạn tớ cũng biết nhảy thẳng đấy. Tớ thấy anh ta úp rổ với hai tay mà không cần chạy.

Peter chơi khá tốt. Có hôm tớ đã chơi với anh ta và anh ta đã đánh bại tất cả chúng tớ.

John là một tay ném bóng tuyệt vời. Đảm bảo ném trúng bất cứ thứ gì trong vòng 15 feet.

Bạn tớ, Jason là một tay ném bóng 3 điểm rất cừ khôi.

Tớ không thể tin là Sean lại chơi tệ thế. Anh ta chẳng biết gì cả.

Đừng để Doug ra sân lần nữa. Anh ấy là một con heo bóng và không thể úp bóng vào rổ được đâu.

Anh ấy không phải là một cầu thủ tệ nhưng mà hơi chậm chạp.

Watching Basketball - Xem bóng rổ

Cậu có xem NBA không?

Cậu có theo dõi các trận bóng rổ trên TV không?

Cậu có thích xem bóng rổ không?

Cậu thích đội bóng nào nhất?

Khi nào mùa bóng rổ bắt đầu nhỉ?

Ai là cầu thủ yêu thích của cậu?

Cậu nghĩ ai là cầu thủ bóng rổ vĩ đại nhất?

Cậu có nghĩ rằng Karl Malone chơi tốt không?

Tớ thích xem Lakers thi đấu.

Tớ là một fan hâm mộ của Pistons.

Tớ cố gắng xem tất cả các trận Rockets.

Tớ không hay xem bóng rổ mấy.

Tớ chỉ xem các trận playoffs.

Tớ chẳng bao giờ thích bóng rổ.

Chơi bóng rổ là một niềm vui, nhưng xem người khác chơi thì chán lắm.

Tớ không xem các trận của Bulls trên TV nhiều, nhưng tớ theo dõi thông tin về họ qua báo chí.

Tớ chỉ xem những thông tin nổi bật trên các kênh thể thao thôi.

Talking about Kids - Nói về những đứa trẻ

Con gái tớ tự lập một đội bóng rổ trung học đấy.

Con trai tớ đang chơi cho đội bóng của trường trung học.

Tớ phải đưa con trai của tớ đi tập bóng rổ vào thứ Ba và thứ Năm.

Tối mai tớ sẽ xem trận bóng của con gái tớ.

Con gái của cậu có tố chất thể thao đấy. Nó chơi cả bóng đá và bóng rổ.

Johnny bắt đầu dẫn bóng từ khi lên 3 tuổi.

Con cậu chơi môn thể thao nào khác ngoài bóng rổ không?

Con cậu khá giống một cầu thủ bóng rổ đấy.

Bóng rổ - Luyện tập tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Do you know when basketball season starts?
Cậu có biết khi nào mùa giải bóng rổ bắt đầu không?

B: It starts in October. How come?
Nó bắt đầu vào tháng 10. Sao thế?

A: I like to keep up with the Lakers.
Tớ muốn xem đội Lakers.

B: You keep up with baseball at all?
Cậu xem tất cả trận bóng chày à?

A: Just a little. Not as much as basketball.
Chỉ một ít thôi, không nhiều như bóng rổ.

B: Who is your favorite player?
Cầu thủ ưa thích của cậu là ai?

A: Probably Kobe Bryant, but he has too many issues right now.
Có lẽ là Kobe Bryant, nhưng giờ anh ấy gặp quá nhiều vấn đề.

B: He's a great player, but his recent problem is really affecting his play.
Anh ấy là một cầu thủ tuyệt vời, nhưng vấn đề gần đây thực sự ảnh hưởng đến lối chơi của anh ấy.

A: Hope everything turns out ok. Do you play/like basketball much?
Hy vọng mọi thứ sẽ ổn. Cậu có thích hay là chơi bóng rổ không?

B: I usually get into it during the playoffs. I'd rather play than watch.
Tớ thường theo dõi các trận playoffs. Tớ thích chơi hơn là xem.

A: I like to watch as much as I like to play. Do you play often?
Tớ thích cả xem cả chơi. Cậu có chơi thường xuyên không?

B: Every now and then with some friends.
Tớ hay chơi với mấy người bạn.

A: I usually play twice a week at the health club. It's easy to round up 10 guys during the evening time.
Tớ thường chơi hai lần một tuần ở câu lạc bộ sức khỏe. Rất dễ để tập hợp khoảng 10 người để chơi với nhau trong một buổi tối.

B: That sounds pretty fun. But I'm too out of shape to play full court.
Nghe thú vị đấy. Nhưng mà tớ béo quá nên chẳng muốn chạy ra sân.

A: I get tired too, but I figure it's good for my health. And I'm having fun at the same time.
Tớ cũng thấy mệt nhưng mà nó tốt cho sức khỏe, với cả cũng vui nữa.

B: So you think the Lakers will do good this year?
Vậy, cậu nghĩ rằng Lakers sẽ chơi tốt trong năm nay chứ?

A: They better. They got a lot of good players now. If Malone can stay healthy, then I don't see how they can be beat.
Họ sẽ chơi tốt hơn. Giờ họ có rất nhiều cầu thủ tốt. Nếu Malone khỏe trở lại thì tớ tin họ sẽ không bị đánh bại.

B: I don't know... I think Sacramento has a strong team this year.
Tớ không biết ... Tớ nghĩ Sacramento cũng có một đội hình mạnh trong năm nay.

A: True, but I'm pulling for the Lakers all the way. It's going to be a great season.
Đúng, nhưng dù sao tớ vẫn thiên về Lakers. Năm nay sẽ là một mùa giải thú vị đây.

Bình luận