Fast Food - Đồ ăn nhanh
Có rất nhiều loại nhà hàng. Trong bài học này, chúng ta sẽ học những gì bạn cần phải nói tại nhà hàng đồ ăn nhanh, nhà hàng ngồi ăn ở đó, nhà hàng ăn uống sang trọng.
Fast Food - Đồ ăn nhanh
McDonald là một nhà hàng nổi tiếng, vì vậy tôi sẽ sử dụng McDonald là một ví dụ. Điều duy nhất bạn làm khi bạn đi đến một nhà hàng đồ ăn nhanh là đi đến quầy gọi đồ, sau đó trả tiền. Đó là tất cả. Hãy cùng xem qua một số câu ngắn gọn ở đây.
Chào mừng bạn đến với McDonald. Tôi có thể biết những món bạn đặt không?
Tôi sẽ lấy một Big Mac và một coca nhỏ.
Một Big Mac và một coca nhỏ. Đó là tất cả à?
Vâng.
Bạn ăn ở đây hay mang đi?
Ở đây.
Tổng là 3,87$.
Lỗi sai phổ biến là trả lời có hoặc không khi bạn không biết câu trả lời. Tôi đã nghe thấy nhiều câu chuyện khi thu ngân hỏi "ở đây hay mang đi", và người đó trả lời "có". Rất đơn giản để tránh lỗi này bằng cách học.
Ở hầu hết các nhà hàng đồ ăn nhanh, thậm chí gọi món còn dễ dàng hơn. Họ có set và bạn chỉ cần nói số.
Tôi sẽ lấy số 2.
Nhưng sự khác biệt là có kích cỡ.
Bạn thích cỡ vừa, lớn, hay đại?
Cỡ vừa.
Regular Restaurant Ordering - Thường xuyên đặt hàng nhà hàng
Khi bạn ngồi xuống và ăn tại một nhà hàng, nhớ típ. Trung bình bạn nên cho 15%.
Sau khi bạn ngồi xuống, điều đầu tiên họ hỏi là bạn muốn uống gì.
Tôi có thể mang cho bạn đồ uống không?
Tôi có thể mang đồ uống cho bạn không?
Bạn có muốn gọi đồ uống bây giờ không?
Tôi có thể mang đồ uống trước cho bạn không?
Bạn muốn uống gì?
Tôi sẽ lấy một cốc coca.
Tôi sẽ dùng một ly nước cam.
Nước lọc sẽ tốt đấy.
Tôi có thể có một ly nước không?
Sau khi họ mang đồ uống ra cho bạn, họ sẽ xem những món bạn gọi. Lý do họ làm điều này là vì hầu hết mọi người biết họ muốn uống gì, còn cần vài phút để quyết định ăn gì.
Tôi có thể biết những món bạn gọi không?
Bạn muốn gọi món gì?
Bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?
Hôm nay bạn muốn dùng gì?
If you need more time, you can simply say, Can I have a couple more minutes?
Nếu bạn cần thêm thời gian, bạn chỉ cần nói, "Tôi có thể có thêm vài phút không?"
Khi bạn đã sẵn sàng gọi món, chỉ cần nói ra những gì bạn muốn.
Tôi chọn bít tết Salisbury với khoai tây chiên.
Tùy thuộc vào những gì bạn gọi, họ sẽ có các lựa chọn kèm để hỏi bạn. Hãy nghe cẩn thận những lựa chọn cho bạn và chọn một cái. Bạn nên tự chuẩn bị bằng cách đọc kỹ thực đơn. Nó sẽ chỉ ra những lựa chọn của bạn là gì.
Bạn có muốn bánh mì nướng, bánh Muffin, hoặc bánh mì ngô không?
Regular Restaurant Eating and Requesting Bill - Nhà hàng bình thường Ăn và Yêu cầu hóa đơn
Hầu hết các nơi sẽ có người đến một lần khi bạn đang ăn và hỏi mọi thứ thế nào. Đây là cơ hội cho bạn để gọi thêm một món gì đó, phàn nàn về điều gì, hoặc được rót đầy đồ uống vào ly. Một trong những điều họ có thể nói là:
Mọi thứ như thế nào?
Mọi thứ ổn chứ?
Bữa tối của bạn thế nào?
Bữa trưa của bạn thế nào?
Các bạn vẫn ổn chứ?
Bạn có cần gì nữa không?
Khi bạn dùng bữa gần xong, họ có thể hỏi xem bạn có muốn món tráng miệng không.
Bạn có muốn dùng món tráng miệng hôm nay không?
Bạn có thích thực đơn tráng miệng của chúng tôi không?
Bạn có muốn gọi món tráng miệng không?
Bất kỳ món tráng miệng nào cho bạn hôm nay chứ?
Bạn có muốn nghe món tráng miệng đặc biệt của chúng tôi không?
Nếu bạn đã ăn xong và muốn có hóa đơn, bạn có thể tìm ngươi phục vụ, dùng giao tiếp bằng mắt, và giơ tay lên. Khi họ tới, hãy bảo họ đưa hóa đơn.
Tôi có thể có hóa đơn của tôi chứ?
Tôi có thể có hóa đơn của tôi không?
Tôi sẵn sàng nhận hóa đơn của tôi.
Tôi muốn có hóa đơn của tôi.
Fine Dining - Nhà hàng cao cấp
Quá trình ăn uống ở nhà hàng fine dining tương tự như ví dụ trước. Tôi sẽ bổ sung thêm cho phần này mà tôi chưa đề cập ở trên.
Nếu bạn gọi rượu, họ sẽ đổ một chút xíu vào ly của bạn. Bạn nên uống thử luôn và gật đầu. Sau khi bạn đồng ý, họ sẽ rót đầy rượu vào ly của bạn và ly của những người khác.
Một số nhà hàng cần chuẩn bị món tráng miệng trước 20 phút. Điều đó có nghĩa là họ sẽ hỏi bạn xem bạn sẽ dùng món tráng miệng gì trong khi bạn đang ăn thay vì chờ đến khi bạn ăn xong.
Cuối cùng, những loại nhà hàng này nhận đặt bàn trước. Dưới đây là một ví dụ khi đặt bàn qua điện thoại.
Xin chào, Nhà hàng McCormick. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Tôi muốn đặt bàn.
Bạn muốn đến khi nào?
Lúc 7:00 tối thứ Sáu tuần này.
Chúng tôi có một bàn lúc 7:15. Như thế có được không?
Được.
Tôi có thể biết tên bạn không?
Rich Yu. Đó là Y U.
Tôi đã đặt một bàn cho ông Yu hôm thứ Sáu lúc 7:15. Tôi có thể giúp gì khác cho bạn không?
Đó là tất cả rồi.
Cám ơn vì đã gọi.
Cảm ơn. Tạm biệt.
Tạm biệt.
Khi bạn đến, bạn có thể nói với họ rằng bạn đã đặt chỗ.
Xin chào, tôi đã đặt một bàn lúc 7:15 cho Rich Yu.
Ồ, vâng. Ông Yu, bàn của ông sẽ sẵn sàng trong chốc lát. Ông có thể chờ ở đó.
At the Restaurant - Interactive Practice - Luyện tập tương tác
Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.
1
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Welcome to McDonald's. May I take your order?
Chào mừng đến với McDonald. Tôi có thể biết những món bạn đặt không?
B: I'll take the number one.
Tôi sẽ lấy số 1.
A: What size would you like?
Bạn muốn cỡ nào?
B: Medium please.
Cỡ vừa.
A: Will that be for here or to go?
Bạn dùng ở đây hay mang đi?
B: Here please.
Ở đây.
A: The total comes to $4.89. We'll have that right out for you.
Tổng là 4,89$. Chúng tôi sẽ chuẩn bị đúng cho bạn.
2
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Can I get a drink started for you?
Tôi có thể mang đồ uống trước cho bạn không?
B: I'll take a coke.
Tôi sẽ dùng một coca.
A: One coke. I'll be right out with your coke.
Một coca. Tôi sẽ quay lại ngay với ly coca của bạn.
Here's is your coke. Are you ready to order?
Đây là coca của bạn. Bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?
B: Can I have one more minute?
Tôi có thể có thêm một phút nữa không?
A: Sure. I'll be back in a little bit.
Chắc chắn rồi. Chút nữa tôi sẽ quay lại.
Do you need more time?
Bạn có cần thêm thời gian không?
B: I'm ready now. I'll have the Patty Melt with fries.
Tôi sẵn sàng ròi. Cho tôi Patty Melt với khoai tây chiên.
A: Do you want regular fries or steak fries?
Bạn thích khoai tây chiên thường hay khoai tây chiên bít tết?
B: Steak fries please.
Khoai tây chiên bít tết.
A: I'll have that out for you in a few minutes.
Tôi sẽ mang cho bạn trong mấy phút.
Here you go. Do you need anything else?
Của bạn đây. Bạn có cần gì nữa không?
B: Can I have a bottle of ketchup?
Tôi có thể có một chai nước sốt cà chua không?
A: I have one right here.
Tôi có một chai ngay tại đây.
B: Great. Thanks.
Tốt. Cảm ơn.
A: Is everything ok here?
Mọi thứ ở đây ổn chứ?
B: Yes. Thank you.
Đúng vậy. Cảm ơn bạn.
Excuse me. Can I have my bill?
Xin lỗi. Tôi có thể có hóa đơn của tôi không?
A: Sure. Here you go.
Chắc chắn rồi. Của bạn đây.