I should have + (past participle)
Đây là một vài ví dụ:
Đáng lẽ tôi phải đi cùng bạn.
Đáng lẽ tôi phải học nhiều hơn cho kỳ thi.
Đáng lẽ tôi phải đọc hướng dẫn trước khi bắt đầu.
Đáng lẽ sáng nay, tôi phải ăn sáng.
Đáng lẽ tôi phải nghe lời khuyên của bạn.
Đáng lẽ tôi phải cưới cô ấy khi tôi có cơ hội.
"Shall" là cái gì đó mà sẽ diễn ra hoặc không tồn tại ở tương lai.
Đây là một vài ví dụ:
Ngày mai tôi sẽ đi.
Tuần tói tôi sẽ hoàn thành công việc.
Tôi sẽ gặp nó ngày mai.
Nếu mai trời đẹp, tôi sẽ ra ngoài.
Tôi sẽ thanh toán nó sau.