Các vấn đề liên quan đến máy tính - Computer Related


Removable Disk - Ổ đĩa rời

Kki bạn lưu trữ dữ liệu thì có rất nhiều cách để lưu chúng. Đó có thể là một ổ đĩa rời chuẩn, lưu vào trong ổ đĩa cúng hoặc là lưu trên chia sẻ mạng.

Có ai có thừa cái đĩa mềm nào không?

Tớ dùng hết đĩa mềm rồi. Tớ có thể lấy thêm nó ở đâu?

Tớ nghĩ chúng ta nên đặt mua thêm đĩa mềm.

Tớ đã lưu nó trong đĩa mềm rồi.

Tớ lưu tất cả thông tin vào trong ổ USB rồi.

Cậu có thể lưu tài liệu vào một cái đĩa rồi đưa cho tôi được không?

Lưu thông tin vào một cái đĩa rồi đưa cho Jack nhé.

Tớ sẽ lưu thông tin vào một cái đĩa và mang đến cuộc họp.

Ổ đĩa mềm chuẩn thường chỉ lưu trữ được 1.44 MB thông tin. Nhiều khi xảy ra trường hợp ổ đĩa này không đủ dung lượng. Dưới đây là một vài cách để diễn đạt vấn đề này.

Tất cả thông tin không lưu trữ vừa vào một cái đĩa được đâu.

Tệp tin quá lớn nên không thể lưu trữ vừa vào một cái đĩa được.

Cậu có thiết bị lưu trữ nào khác mà có thể lưu trữ được nhiều thông tin hơn không?

Cậu có thể đặt mua một thiết bị lưu trữ rời có dung lượng 128 MB hộ tớ được không? Tớ thường cần phải chuyển các tệp tin mà đĩa mềm thông thường không thể lưu trữ được.

Hard Drive - Ổ cứng

Tớ đã lưu trữ tất cả thông tin vào ổ cứng của tớ rồi.

Tớ đã chuẩn bị xong bài thuyết trình và đã lưu vào ổ cứng rồi.

Tớ lưu trữ những tài liệu cậu đang tìm ở trong máy tính của tớ.

Tớ lưu những thông tin ở trong máy tính của tớ. Cậu có muốn tớ chuyển sang một cái đĩa mềm cho cậu không?

Khi bạn nói cụm từ nào đó tương tự như “lưu trong máy tính của tớ” thì cụm từ đó được hiểu là bạn đang nói đến ổ cứng máy tính. Vì vậy, trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng cả hai cụm từ thay thế cho nhau.

Tớ sắp dùng hết dung lượng trong ổ cứng rồi.

Tớ cần một ổ cứng có dung lượng lớn hơn.

Tớ đã lưu các thông tin vào máy tính của tớ rồi nhưng tơ nghĩ tớ sẽ cần phải chuẩn bị bản cứng (bản in ra giấy) cho cuộc họp.

Bản cứng có nghĩa là một thứ gì đó hữu hình. Ví dụ, bản cứng báo cáo là bản báo cáo được in ra giấy. Bản mềm là tệp tin được lưu trữ ở trong máy tính.

Network share and public share - Chia sẻ mạng là một vị trí trong mạng của bạn mà bạn có thể kết nối. Các tệp tin được lưu trữ ở trong một máy tính khác. Nếu bạn không có cài đặt mạng ở văn phòng bạn làm việc thì bạn không cần học phần này.

Để có thể lưu dữ liệu trong mạng chia sẻ, bạn cần được cho phép. Người chịu trách nhiệm quản lý máy tính có quyền thêm người dùng. Nếu bạn nhận thấy có một chia sẻ công khai và bạn không thể truy cập vào nó thì bạn cần nói với người quản lý của mình hoặc người chịu trách nhiệm quản lý máy tính đó để xin phép truy cập.

Tớ lưu nó ở trong mạng chia sẻ. Cậu có thể tìm thấy nó theo đường dẫn computername public John data.doc

Bất kỳ khi nào bạn nói với người khác về một địa chỉ mạng, bạn có thể nói cho họ biết tên như là một đường dẫn. Tôi sẽ sử dụng câu trước làm ví dụ. Tên máy tính (computername) là tên của chiếc máy tính, tiếp đó là tên của thư mục. Tiếp theo cũng là tên của thư mục. Và cuối cùng, data.doc là tên của tệp tin. Như thế, vị trí của tệp tin data.dọc là một thư mục mang tên John nằm trong một thư mục công khai khác là tên máy tính. Khi bạn nói đường dẫn bằng lời thì bạn nghỉ sau mỗi từ hoặc ngắt giữa các từ. Còn ở dạng viết thì đường dẫn có dạng như sau, \\computername\public\John\data.doc.

Khi mọi người chia sẻ tài liệu, họ thường lưu chúng ở trong máy tính của mình và đặt chúng vào một thư mục để chế độ công khai. Hoặc một người đồng nghiệp có thể lưu lại những dữ liệu trên máy tính của họ. Nếu bạn không muốn sử dụng đĩa mềm thì bạn có thể tìm lại dữ liệu trên mạng chia sẻ nếu họ để thư mục đó ở chế độ công khai.

Tớ lưu những tệp tin đó ở trong thư mục công khai của tớ. Cậu chỉ cần tìm theo đường dẫn John01 public. Cậu có thể thấy tất cả các tài liệu ở đó.

Tớ lưu ở thư mục John01 public. Theo đường dẫn đó và cậu có thể lấy thứ mà cậu cần.

Tớ sẽ cần đến những thông tin về công ty ABC. Không phải là cậu đã nói cậu có những thông tin đó sao? Cậu có thể để chúng ở chế độ chia sẻ công khai không?

Này John, tớ không có quyền truy cập vào thư mục John01. Cậu có thể kiểm tra lại quyền truy cập vào thư mục đó không?

Tớ không có quyền ghi thêm vào thư mục. Cậu có thể cho tớ quyền ghi thêm không?

Tớ không muốn ai thay đổi dữ liệu cả, nên mọi người chỉ có quyền đọc dữ liệu thôi.

Software - Phần mềm

Các công ty khác nhau sử dụng các chương trình phần mềm khác nhau. Ví dụ, một hang thuế sử dụng phần mềm dùng cho mục đích thu thuế, và một công ty bảo hiểm sử dụng phần mềm của riêng mình đưa dữ liệu vào để lấy những báo giá từ khách hàng. Bạn có thể không sử dụng phần mềm hoặc là nó bị hỏng. Tôi sẽ đưa ra các câu ví dụ cho những tình huống này.

Ở đây bạn sử dụng phần mềm nào vậy?

Bạn sử dụng loại ứng dụng nào để theo dõi tất cả những hồ sơ này thế?

Martha đã nói với tớ về Taxlt. Khi nào tớ nhận được bản copy?

Có tờ hướng dẫn sử dụng chương trình này không?

Sử dụng cái này như nào nhỉ?

Không thể mở Taxlt ra được nữa. Tớ nghĩ nó bị hỏng rồi.

Tớ không thể chạy ứng dụng Taxlt được. Có ai có thể giúp tớ được không?

Ứng dụng Microsoft Office có thể làm bất cứ điều gì chúng ta cần. Đó là tất cả những gì chúng ta sử dụng ở đây.

Ở đây bạn sử dụng phiên bản Office nào?

Bạn sử dụng phần mềm nào để xử lý văn bản?

Tất cả những tài liệu đều được lưu bằng MSWord. Bạn có sử dụng Word hay ứng dụng nào khác mà có thể đọc được thông tin này không?

Chúng tôi sử dụng ứng dụng xử lý văn bản khác. Bạn có thể lưu dưới dạng tệp văn bản không?

Tớ không thể mở được tệp tin mà cậu gửi cho tớ. Cậu đang sử dụng phiên bản Word nào thế?

Internet - Mạng Internet

Tôi sẽ không giải thích tất cả chi tiết về mạng Internet ở đây. Mục đích của bài học này không phải là bài giảng về máy tính mà là học tiếng Anh liên quan đến việc sử dụng máy tính. Tôi sẽ đưa cho bạn vài câu ví dụ mà thường được sử dụng khi nói về mạng Internet.

Cậu có thể nói lại lần nữa URL của trang đó được không?

Địa chỉ của trang tiếng Anh mà cậu đang học là gì?

Công cụ tìm kiếm tốt nhất là công cụ nào?

Tớ có thể tìm kiếm thông tin về luật hôn nhân ở đâu?

Nếu cậu vào trang greatsite.com thì cậu sẽ tìm thấy tất cả những thông tin mà tớ đã nói với cậu.

Nếu cậu cần tìm hiểu thêm thông tin về nấu ăn thì cậu có thể vào trang cooking.com

Tôi đã đặt mua tất cả máy tính từ trang Dell.com. Chúng ta sẽ nhận được chúng vào cuối tuần.

Công ty cậu có một trang web không?

Có trang web nào mà tớ có thể tìm hiểu thêm về các dịch vụ của công ty cậu không?

Công ty cậu có trang web nào mà tớ có thể xem các sản phẩm khác nhau mà công ty cậu bán không?

TÔI GHÉT NHỮNG CỬA SỔ BẬT LÊN!

Tôi thực sự ghét. Tôi cực kỳ ghét những cửa sổ quảng cáo bật lên. Nếu nó phụ thuộc vào tôi, tôi sẽ đóng cửa tất cả những công ty sản xuất ra cửa sổ quảng cáo bật lên. Còn bây giờ, chúng ta đành phải sống chung với chúng thôi.

Liệu tôi có thể cài đặt cái gì đó để ngăn cửa sổ quảng cáo bật lên không?

Các công cụ nào dùng để chặn những cửa sổ quảng cáo bật lên nhỉ?

Tớ nghĩ tớ đánh nhầm địa chỉ trang web rồi. Cậu có thể đánh vần lại cho tớ được không?

Tớ bị lỗi không tìm thấy trang web. Tớ nghĩ trang web ấy sập rồi.

Intranet - Mạng nội bộ

Rất nhiều công ty có trang mạng nội bộ riêng. Đây là những trang web mà chỉ có nhân viên kết nối với mạng văn phòng mới có thể thấy được. Địa chỉ trang mạng này không theo tiêu chuẩn là .net hay .com. Nó sẽ chỉ đơn giản là http://companysite.

Chúng ta có một trang mạng nội bộ mà giải thích về lợi ích của chúng ta không nhỉ?

Trang web mà chúng ta có thể ghi lại những khoản chi phí đi lại là trang nào thế nhỉ?

Nếu cậu muốn sử dụng ngày nghỉ ốm thì cậu có thể vào địa chỉ http://timereport.

Nếu bạn có mạng nội bộ của công ty thì bạn có thể nói với những nhân viên khác và bạn không phải nhắc đến địa chỉ http://everytime. Bạn chỉ đơn giản nói tên, ví dụ như “Nếu cậu muốn sử dụng ngày nghỉ ốm thì cậu vào địa chỉ time report nhé”. Người kia nghe và sẽ hiểu rằng bạn muốn nói đến http://timereport.

Có trang mạng nội bộ nào trình bày chi tiết về mỗi dự án mà công ty chúng ta đang thực hiện không?

Liệu công ty chúng ta có đưa trang mạng nội bộ nào cho các nhân viên không nhỉ?

Tớ nghĩ nếu chúng ta có một mạng nội bộ với những câu hỏi và câu trả lời chung từ tất cả nhân viên thì sẽ rất hữu ích.

General Computer Sentences - Những câu nói phổ biến về máy tính

Máy tính của tớ lại gặp vấn đề rồi.

Máy tính của tớ bị hỏng nhưng may mắn là tớ đã lưu các công việc vào một cái đĩa rồi.

Máy tính của tớ chạy chậm quá.

Có điều gì đó không ổn với cái máy tính của tớ rồi.

Hầu hết thời gian trong ngày tớ đều làm việc trước máy tính.

Tất cả các công việc của tớ đã hoàn thành trên máy tính rồi.

Tuần này chúng ta sẽ nâng cấp máy tính.

Tớ hy vọng là chúng ta sẽ nâng cấp máy tính sớm. Những cái máy tớ dùng đều hoạt động quá lỗi thời rồi.

Máy tính của tớ bị treo rồi. Tớ nên làm gì bây giờ?

Máy tính của tớ bị đơ và tớ vẫn chưa thể lưu được dữ liệu. Tớ nên làm gì?

Máy tính của tớ phát ra tiếng kỳ cục lắm. Tớ nên nhờ ai kiểm tra lỗi ấy?

Bài học này bao gồm cả bài học tiếng Anh về máy tính. Tôi biết rất nhiều chủ để về lĩnh vực kinh doanh rất rộng lớn và tôi vẫn chưa đề cập đến một số chủ đề trong đó. Tôi muốn nhắc bạn rằng bạn có thể hỏi chúng tôi những câu hỏi cụ thể trên bảng tin kinh doanh.

Computer Related - Interactive Practice - Luyện tập tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Barbara, did you finish the report on XYZ Company?
Barbara, cậu đã hoàn thành báo cáo về công ty XYZ chưa?

B: Yes. I just finished today.
Rồi. Tớ mới hoàn thành xong hôm nay.

A: I would like to review them before we send the report. Can you give me a copy?
ớ muốn xem qua nó trước khi chúng ta gửi báo cáo đi. Cậu có thể copy cho tớ một bản không?

B: Sure. Would you like a hard copy?
Được thôi. Cậu muốn in bản cứng không?

A: No. Just send me the path to the location of the report. I'll look them over on my computer.
Không. Chỉ cần gửi tớ đường dẫn đến vị trí của bẳn báo cáo thôi. Tớ sẽ xem nó trên máy tính của tớ cũng được.

B: Sure. I'll give you permission for the folder. You can find them at barbara01 slash XYZ. I'll give you permission right now.
Ừ. Tớ sẽ cho cậu quyền truy cập vào thư mục nhé. Cậu có thể tìm thấy bản cáo cáo theo đường dẫn barbara01 cách XYZ. Tớ sẽ cho cậu quyền truy cập ngay bây giờ.

A: Great. Thanks.
Tuyệt. Cảm ơn nhé.


2

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: John, are you having problems with your network?
John, cậu đang gặp vấn đề với mạng hả?

B: I think our whole network is down for upgrades. It should be back up in an hour.
Tớ nghĩ toàn bộ mạng của chúng ta đang đóng để nâng cấp rồi. Có lẽ 1 giờ nữa mới sao lưu xong.

A: That's too late. I need the review documents from the company network share.
Thế thì muộn quá. Tớ cần xem trước các tài liệu trên mạng chia sẻ của công ty.

B: I have a copy of that on my computer.
Tớ có một bản copy ở trong máy tính của tớ đấy.

A: Really? Can I get a copy?
Thật à? Tớ có thể lấy bản copy không?

B: Sure. But since the network is down, I'll have to put it on a disk for you.
Chắc chắn rồi. Nhưng bởi vì mạng bị đóng nên tớ sẽ copy ra đĩa cho cậu nhé.

A: That would be great.
Điều đó thật tuyệt.

B: Do you have a floppy disk?
Cậu có đĩa mềm không?

A: I think I have one on my desk. Here it is.
Tớ nghĩ tớ có một cái ở trên bàn. Nó đây.

B: Ok. It's saving now. Here you go.
Ok. Nó đang lưu vào đĩa đây. Của cậu này.

A: Thanks. You saved me a great deal of trouble. I'm so glad you had a copy of this on your machine.
Cảm ơn nhé. Cậu đã cứu tớ khỏi một đống rắc rối đấy. Tớ rất vui vì cậu có lưu bản copy trong máy của cậu.

B: No problem. I'm glad I could help.
Không có gì. Tớ cũng rất vui vì giúp được cậu.


3

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Don't we need a tax software to do this work?
Chúng ta không có một phần mềm thuế để làm công việc này à?

B: Yeah. Don't you have it installed on your computer?
Có chứ. Thế cậu không cài đặt nó ở trong máy tính của cậu à?

A: No. They said they would install it for me, but they didn't do it yet.
Không. Họ nói sẽ cìa đặt nó cho tớ nhưng họ vẫn chưa làm.

B: Go ask your manager. He probably forgot.
Đi hỏi người quản lý của cậu ấy. Có lẽ anh ấy quên thôi.

A: That's a good idea. Is there an instructional manual for this software?
Ý hay đấy. Có bản hướng dẫn cho phần mềm này không nhỉ?

B: It's in the second file cabinet under Software Applications.
Nó ở trong tủ hồ sơ thứ 2 trong mục Ứng dụng phần mềm.

A: Thanks. I'll probably need it when I get the software.
Cảm ơn nhé. Tớ có lẽ sẽ cần đến nó khi tớ cài được phần mềm.

B: Actually, it's not that difficult to use. I think you should be able to figure it out without the manual. The manual is only good for advanced options that we don't really need.
Thực ra thì nó cũng không khó sử dụng đâu. Tớ nghĩ cậu có thể tự tìm hiểu mà không cần bản hướng dẫn. Bản hướng dẫn chỉ hữu dụng cho những lựa chọn nâng cao mà có khi chúng ta không thực sự cần chúng.

A: You're probably right. Many of the manuals I've read were not that helpful. Do you mind if I come to you for questions when I am using the software?
Có lẽ là cậu đúng. Rất nhiều bản hướng dẫn mà tớ từng đọc thì không hữu ích. Cậu có phiền không nếu tớ đến hỏi cậu khi tớ sử dụng phần mềm này?

B: Not at all. Feel free to ask any questions. If I know the answer, I'll let you know.
Không đâu. Cứ thoải mái hỏi tớ nhé. Nếu tớ biết câu trả lời, tớ sẽ nói cho cậu biết.

A: Great. I better go find the manager to get the software installed on my computer.
Tuyệt. Tốt hơn hết là tớ nên đi gặp người quản lý để cài đặt phần mềm vào máy tính của tớ đây.

Bình luận