Ngày của bạn như thế nào - Những cụm từ thông dụng
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu làm thế nào để giao tiếp với ai đó bằng cách sử dụng thì hiện tại. Tuy nhiên, vì đây không phải là một web dạy ngữ pháp, tôi không muốn dành quá nhiều thời gian đi sâu vào các chi tiết. Phần này chủ yếu thể hiện nhiều câu khác nhau bằng cách sử dụng thì hiện tại và một phần thực hành với những câu chỉ sử dụng thì hiện tại.
Bài học này ngắn hơn một chút so với những bài khác vì nói ở thì hiện tại không phổ biến như nói ở thì tương lai hoặc quá khứ. Mặc dù nói ở thì tương lai hay thì quá khứ phổ biến hơn, vẫn rất cần thiết để biết làm thế nào để giao tiếp ở thì hiện tại. Dưới đây là một số câu ví dụ:
Tôi nhìn thấy Bob đứng đó cùng vói tờ báo.
Tôi sẽ đi đến thư viện.
Tôi đang trên đường về nhà.
Tôi sẽ đi tới bến xe buýt.
Jack đang đi tới cửa hàng.
Jill sẽ dừng lại ngay bây giờ.
Cuộc họp sẽ bắt đầu ngay bây giờ.
Quản lý đang đợi bạn trong văn phòng của cô ấy.
Hãy nói với nhân viên lễ tân rằng bạn đến đây để gặp ông Hwang.
Câu hỏi:
Một câu hỏi rất phổ biến bạn sẽ gặp là,
Dạo này bạn thế nào?
Một ngày của bạn thế nào?
Giờ bạn đang làm gì?
Để trả lời những loại câu hỏi đó, bạn phải nhớ rằng bạn đang nói về những gì đang xảy ra bây giờ, vì vậy bạn phải sử dụng thì hiện tại.
Dưới đây là một số cách để trả lời các câu hỏi trên.
Tôi đang tận hưởng thời tiết đẹp mà không có bất kỳ mối bận tâm nào.
Tôi đang chơi một trò chơi trên máy tính bởi vì tôi không có gì để làm.
Tôi đang ở cửa hàng tạp hóa mua nguyên liệu cho bữa ăn tối nay.
Tôi đang ở phòng tập thể hình.
Như bạn có thể thấy, mỗi câu bắt đầu với 'Tôi đang' thay vì 'Tôi sẽ' hoặc 'Tôi đã.' Chúng ta sẽ thảo luận về thì quá khứ và tương lai trong các bài học tới.
Những câu trả lời chi tiết hơn bạn có thể sử dụng:
Tôi hiện giờ khá bận rộn. Tôi đang làm bài tập vì tôi có một bài thi vào ngày mai.
Thời hạn dự án của tôi sắp đến, vì vậy tôi hiện đang trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Tôi được nghỉ làm ngày hôm nay vì tôi có khá nhiều thứ cần gửi đi. Tôi sẽ đến bưu điện để gửi một vài bưu kiện cho bạn bè.
Tôi đang tìm kiếm một công việc. Thị trường việc làm có vẻ không được tốt lắm, nhưng tôi không thể bỏ cuộc.
Tôi đang xin việc tại một công ty tư vấn tại Đài Loan.
Tôi đang nghe nhạc trong khi nghĩ về hoàn cảnh của mình.
Một ngày của bạn thế nào - Ví dụ hội thoại
Thì hiện tại được dùng phổ biến hơn trong văn viết. Như bạn có thể thấy ở tất cả những ví dụ tôi đưa ra, chúng đều được viết ở thì hiện tại. Đó là bởi vì nó mang tính chất giảng dạy. Các bài học thường được viết ở thì hiện tại. Tuy nhiên, những câu chuyện trong tiểu thuyết lại được viết ở thì quá khứ.
Lý do thì quá khứ và thì tương lai được sử dụng phổ biến hơn thì hiện tại trong văn nói là bởi vì bạn thường nói với ai đó những gì bạn đã làm hoặc những gì bạn dự định sẽ làm. Nói ở thì hiện tại được sử dụng chủ yếu để nói với ai đó những gì bạn đang làm.
Như bài Bored and Greeting trước, thật dễ dàng để có một cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng thì hiện tại khi bạn tình cờ gặp ai đó hoặc khi bạn gọi hay nghe điện thoại.
Bây giờ hãy kết hợp với những gì chúng ta đã học được cho đến bây giờ.
Person A: Hi Jack. What are you doing?
Chào Jack. Bạn đang làm gì vậy?
Chào Mary. Tôi đang hoàn thành đơn xin việc làm.
Person A: Are you finished with school already?
Bạn đã ra trường rồi ư?
Không, tôi vẫn còn một học kỳ nữa, nhưng tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu tôi tìm việc từ bây giờ
Person A: How is your day going?
Một ngày của bạn thế nào?
Khá bận rộn, tôi đang chuẩn bị cho bài thuyết trình vào ngày mai về chiến lược tiếp thị của chúng tôi. Tôi thậm chí mới hoàn thành được một nửa.
Person A: You must feel stressed out now.
Chắc bây giờ bạn cảm thấy stress lắm nhỉ.
Person B: That's an understatement.
Thực ra nó cũng không quan trọng lắm.
Person A: What are you doing now?
Giờ bạn đang làm gì?
Tôi đang chơi bi-a với bạn bè của tại một phòng bi.
Tôi không biết bạn chơi bi-a. Bạn chơi có vui không?
Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. Còn bạn thì sao? Bạn đang làm gì?
Person A: I'm taking a break from my homework. There seems to be no end to the amount of work I have to do.
Tôi đang nghỉ một chút sau khi làm bài tập. Dường như tôi không thể kết thúc đống bài tập mà tôi phải làm.
Person B: I'm glad I'm not in your shoes.
Tôi cảm thấy vui khi tôi không phải là bạn.
Một ngày của bạn thế nào - Luyện tập tương tác
Click vào Nghe tất cả. Sau khi nghe trước toàn bộ đoạn hội thoại, đóng vai người A bằng cách nhấp vào nút Người A . Bạn sẽ nghe người B nói thông qua các tập tin âm thanh. Sẽ có một đoạn ngừng lại để bạn có thể lặp lại các câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ nói của các cuộc hội thoại là tốc độ nói của người bản địa. Sử dụng nút tạm dừng nếu tốc độ nói quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành nhiều lần, bạn sẽ có khả năng nói nhanh như người bản xứ.
1
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: What are you doing now?
Giờ bạn đang làm gì thế?
B: I'm watching TV.
Tôi đang xem TV.
A: What are you watching?
Bạn đang xem gì?
B: I'm watching Friends. What are you doing?
Tôi đang xem phim Friends. Bạn đang làm gì vậy?
A: I'm doing my homework, but I really need to take a break.
Tôi đang làm bài tập về nhà, nhưng tôi thực sự cần phải nghỉ ngơi một chút.
B: You want to do something?
Muốn đi chơi không?
A: Yes. But I shouldn't. I got to finish my assignment now.
Có, nhưng tôi không nên đi. Tôi phải hoàn thành bài tập ngay bây giờ.
B: Alright. Call me later then.
Được rồi. Gọi cho tôi sau nhé.
A: OK. Bye.
OK. Tạm biệt.
2
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Where are you going now?
Giờ bạn đang đi đâu thế?
B: I'm going to the bank.
Tôi đang đi đến ngân hàng.
A: Aren't you supposed to be at work?
Bạn không phải làm việc à?
B: I'm working now. I'm making a deposit for our company.
Tôi đang làm việc mà. Tôi đang đi gửi tiền cho công ty.
A: Where do you work?
Bạn làm việc ở đâu?
B: I work for a restaurant as a controller.
Tôi làm quản lý cho một nhà hàng.
A: Wow. That's great.
Wow. Thật tuyệt vời.
B: Great seeing you. I have to go now. I'll talk to you later.
Rất vui vì đã gặp bạn. Tôi phải đi bây giờ đây. Tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
3
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Hi Steve. What are you doing here?
Chào Steve. Bạn đang làm gì ở đây?
B: I'm meeting a friend here for dinner. How about you?
Tôi đang hẹn gặp một người dùng bữa tối ở đây. Bạn thì sao?
A: I'm on my way home but I needed to stop by the book store to buy a text book.
Tôi đang trên đường về nhà, nhưng tôi cần đến cửa hàng sách để mua một quyển sách giáo khoa.
B: Didn't you finish school yet?
Không phải bạn đã học xong rồi sao?
A: I have one more year, and then I'm done.
Tôi vẫn còn một năm nữa, và sau đó tôi sẽ ra trường.
B: What are you majoring in?
Bạn học ngành gì?
A: I'm majoring in Sociology
Tôi học chuyên ngành Xã hội học
B: How do you like your major?
Bạn thích ngành đó như thế nào?
A: I really find the subject very interesting. I'm enjoying all my classes.
Tôi thực sự thấy môn học rất thú vị, tôi thích tất cả các lớp học của tôi.
B: That's great.
Tuyệt vời.
A: I better go now. I don't want to miss the bus.
Tôi phải đi ngay bây giờ. Tôi không muốn bỏ lỡ xe buýt.
B: Aright, I'll talk to you later.
Vâng, tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
A: Okay. See you later.
Được rồi. Gặp lại bạn sau.