Mua sắm - Shopping


Shopping ? Clothes - Quần áo

Có nhiều chàng trai thích đi mua sắm. Đối với các cô gái, hầu hết trong số họ đều thích mua sắm. Mua sắm có thể bao gồm mua thực phẩm, quần áo hoặc quà tặng. Tôi chắc rằng cũng còn có nhiều loại khác nữa, nhưng tôi sẽ giới hạn bài học này trong 3 kiểui mua sắm này thôi.

Shopping for clothes - Mua quần áo

Window shopping - Đi ngắm đồ là một thuật ngữ được sử dụng khi bạn đi mua sắm mà bạn không có kế hoạch mua bất cứ điều gì. Về cơ bản, bạn chỉ đi ngắm thôi. Thuật ngữ “đi ngắm đồ" được sinh ra bởi vì rất nhiều cửa hàng có ma nơ canh mặc quần áo trưng bày trong tủ kính của cửa hàng. Vì vậy, chỉ cần đi qua cửa hàng và nhìn vào đó là có thể biết cửa hàng bán những gì. Đó được gọi là “đi ngắm đồ”.

Mannequins - Ma nơ canh là đồ vật giả có số đo cũng kích thước như con người, được sử dụng để mặc và trưng bày những bộ quần áo. Hầu hết các cửa hàng đều sử dụng ma nơ canh để trưng bày quần áo.

Dưới đây là một số câu nói và các câu hỏi phổ biến nhất thường được sử dụng trong một cửa hàng bán quần áo.

Phòng thay đồ ở đâu vậy?

Mình không tìm thấy cỡ phù hợp. Bạn có thể kiểm tra xem bạn có cái này nhưng cỡ số 4 không?

Bạn có cái này nhưng màu khác nhau không?

Chỗ quần jean nằm ở đâu thế?

Áo len đỏ giống ngoài cửa kính nằm ở chỗ nào?

Cái váy này bao nhiêu?

Cửa hàng bạn sắp có chương trình giảm giá à?

Áo sơ mi nào phù hợp với váy này nhỉ?

Khi nào cửa hàng bạn nhập về nhiều kích cỡ hơn?

Mình muốn tìm một cái thắt lưng phù hợp với cái quần này.

Ở đây có cung cấp dịch vụ đổi trả hàng không?

Đổi trả những cái quần này tốn bao nhiêu tiền thế?

Mình mặc quần này dài quá. Mình có thể đổi chúng ở đâu?

Sẽ mất khoảng bao lâu?

Khi nào cửa hàng bạn bắt đầu bán quần áo mùa hè?

Khi nào cửa hàng bạn có đồ mùa hè?

Some answers you might hear from workers - Một số câu trả lời bạn có thể nghe từ người bán hàng

Phòng thay đồ ở ngay trong góc đằng sau.

Phòng thay đồ ở ngay đó.

Tất cả quần jean của cửa hàng nằm ở bức tường sau lưng bạn.

Cửa hàng thường có một lô hàng mới vào thứ năm hàng tuần, vì vậy tôi sẽ kiểm tra lại sau nhé.

Cửa hàng chúng mình có đổi trả ở đây.

Giá là 7 đô la.

Phải mất khoảng một ngày. Bạn có thể lấy chúng vào ngày mai nếu bạn để lại hôm nay.

Cửa hàng chúng mình sẽ trưng bày các dòng sản phẩm hè vào tháng Tư.

Shopping - Grocery - Mua sắm – Thực phẩm

Mua sắm thực phẩm là việc thông thường đến mức mỗi tuần chúng ta phải đi mua ít nhất 1 lần. Tôi sẽ giới thiệu một số cách nói chung chung được sử dụng phổ biến.

Before shopping - Trước khi đi mua


Mình sẽ đi đến các cửa hàng tạp hóa. Bạn có cần gì không?

Mình sẽ đến QFC. Bạn muốn đi không?

Anh lập cả một danh sách thực phẩm rồi à?

Mình sẽ đến Safeway tối nay. Nếu bạn cần mua gì thì bảo mình trước 5:30 nhé.

Mình cùng đến cửa hàng thực phẩm đi.

Nhiều cửa hàng thực phẩm lớn có phiếu giảm giá mà họ giới thiệu trên các tờ báo. Bạn cắt chúng ra và có thể tiết kiệm tiền bằng cách mua các mặt hàng có trong các phiếu giảm giá đó.

Mình có một loạt các phiếu giảm giá mình lấy từ các tờ báo.

Có rất nhiều phiếu giảm giá, nhưng mình không cần đến chúng.

Không có phiếu giảm giá cho bất cứ thứ gì mình từng mua cả.

During grocery shopping - Trong khi mua sắm

Khu bánh mì ở đâu nhỉ?

Mình có thể tìm sữa ở đâu nhỉ?

Bia của cửa hàng bạn ở đâu nhỉ?

Bạn có bán rượu ở đây không?

Mình đang tìm dưa chua. Bạn có thể giúp mình tìm chúng không?

Cửa hàng bạn có bán bánh không?

Mình đang tìm thuốc ho. Chỗ bán thuốc là chỗ nào thế?

Mua sắm – Quà tặng

Shopping for presents - Mua quà tặng

Hầu như tất cả mọi người đều có nhu cầu mua một món quà. Chúng ta hãy xem một số câu mà bạn sẽ cần đến.

Hỏi một người sắp sinh nhật rằng họ muốn gì là điều rất bình thương.

Bạn muốn dược tặng gì vào ngày sinh nhật?

Bạn có cần gì không?

Hoặc, bạn có thể hỏi một người bạn của người đó:

Bạn nghĩ John thích được tặng gì vào ngày sinh nhật?

Bạn nghĩ mình nên tặng gì cho John?

Bạn định tặng gì cho John vào ngày sinh nhật của anh ấy?

Mua quà cho bạn gái và bạn trai có khác nhau một chút. Nếu bạn không có bất kỳ ý tưởng gì thì bạn có thể hỏi người bán hàng. Hãy nói rằng bạn muốn mua cho bạn gái của bạn một món đồ trang sức.

Mình muốn mua bạn gái của mình một món quà sinh nhật. Bạn có gợi ý gì không?

Hoặc nếu bạn muốn mua cà vạt hay một chiếc áo sơ mi cho bạn trai, bạn có thể đến những nơi như Banana Republic và hỏi người bán hàng.

Mình đang định mua một món quà sinh nhật cho bạn trai mình. Bạn có thể giúp mình chọn một món không?

Mua sắm - Luyện tập tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Welcome. Can I help you with anything?
Xin chào bạn. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Hi. I'm shopping for my boyfriend's birthday. Do you have any suggestions?
Chào bạn. Mình đang định mua một món quà sinh nhật cho bạn trai mình. Bạn có thể giúp mình chọn một món không?

A: Let's see. How about a nice shirt and tie? You can't go wrong there.
Để xem nào. Một chiếc áo sơ mi và cà vạt đẹp được không? Sẽ không thể sai được.

B: Well. He doesn't wear ties that often.
À, anh ấy không hay đeo cà vạt.

A: We have some nice pants. You can also get him a belt with it.
Cửa hàng chúng mình cũng có một số mẫu quần đẹp lắm. Bạn cũng có thể mua cho anh ấy một chiếc thắt lưng.

B: That sounds good. Which one do you recommend?
Có vẻ được đấy. Nên lấy cái nào nhỉ?

A: These slacks are very popular. He can wear them to dress up a little or on a normal casual day.
Những mẫu quần áo này đang bán rất chạy. Anh ấy có thể mặc chúng trong một ngày lịch sự hoặc trong một ngày bình thường.

B: I like them. Do you have matching belts?
Mình thích bộ này. Bạn có cái thắt lưng nào phù hợp không?

A: Yes. Right over here.
Có bạn ạ, chúng ở đây.

B: How much are they?
Giá bao nhiêu thế?

A: The pants are on sale for $40, and the belt is $25.
Mẫu quần có giá là 40 đô, và thắt lưng là 25 đô.

B: What is your return policy just in case he doesn't like them?
Nếu anh ấy không thích nó thì của hàng bạn có chính sách đổi trả không?

A: Just save the receipt and we will gladly return or exchange them for you.
Chỉ cần giữ hoá đơn và chúng mình sẽ sẵn sàng trả hoặc đổi chúng cho bạn.

B: That sounds great. I'll take them.
Thế thì tốt quá. Mình sẽ lấy chúng.


2
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey Jackie. What are you doing?
Chào Jackie, cậu đang làm gì vậy?

B: Nothing much. I'm just relaxing today. Why? What's going on?
Không có gì. Mình chỉ thư giãn thôi. Mà sao thế? Chuyện gì thế?

A: I was thinking about heading to the mall. Do you want to go?
Mình đang nghĩ sẽ đến trung tâm mua sắm. Bạn muốn đi cùng không?

B: Are they having a sale?
Họ có chương trình giảm giá à?

A: Yeah. Both Bon and Nordstrom's is having there annual sale. It's a great time to buy some clothes you've been holding out on.
Ừ, Cả khu trung tâm Bon và Nordstrom cũng đang có chương trình giảm giá mỗi năm. Đây là lúc tuyệt vời để mua những bộ quần áo bạn mong đợi đấy.

B: That sounds great. Where should we meet?
Nghe hay đấy. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

A: I'll meet you in front of Nordstrom's in 30 minutes.
Mình sẽ gặp bạn ở trước cửa Nordstrom trong khoảng 30 phút nữa.

B: Sounds good. See you there.
Nghe tuyệt đấy. Gặp bạn ở đó nhé.

A: What do you think about these shoes?
Bạn thấy đôi giày này như nào?

B: They're cute. But do you think you'll wear them much?
Chúng đẹp quá. Nhưng bạn có nghĩ rằng bạn sẽ đi nó thường xuyên không?

A: No. Not really.
Không, thực sự thì không.

B: This sweater is so pretty. I love the low neck design.
Áo len này là quá đẹp. Mình yêu những thiết kế cổ thấp.

A: I bet it's expensive.
Mình cá là nó rất đắt.

B: It's on sale for $80. What do you think? Should I try them on?
Giá bán là 80 đô. Bạn nghĩ sao? Mình có nên thử chúng không?

A: For 80 bucks it looks great. Go try it on.
Đối với khoản tiền 80 đô, như thế là đẹp rồi. Đi thử nó đi.


3
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Where is your dressing room?
Phòng thay đồ ở đâu thế?

B: Right over there.
Ngay ở đó.

Người A đi ra khỏi phòng thay đồ

B: How did you like the sweater?
Bạn thích áo len chứ?

A: I loved it. I'll take it.
Mình yêu thích nó. Mình sẽ lấy nó.

B: Great. I can ring you up over here. It comes to $87.04.
Tuyệt. Bạn có thể thanh toán ở đây. Nó có giá 87,04 đô.

A: Here you go?
Đây bạn nhé?

B: Do you have a credit card with us?
Bạn có thẻ tín dụng thanh toán của cửa hàng không?

A: No I don't.
Không, mình không có.

B: If you open up a card, you can save 10% on all your purchases today.
Nếu bạn mở một thẻ, bạn có thể tiết kiệm 10% trên tất cả các mặt hàng bạn mua hôm nay.

A: Not today. Thanks though.
À thôi, dù sao cũng không phải hôm nay, cảm ơn nhé.

B: No problem. We always have this offer, so when ever you decide to, just let us know.
Không có gì. Chúng mình luôn luôn có ưu đãi này, vì vậy khi nào bạn quyết định thì cho chúng mình biết nhé.

A: Sure.
Chắc chắn rồi.

B: Is there anything else I can help you with?
Mình có thể giúp gì khác cho bạn không?

A: Yeah. I was looking at some of your pants, but they are all a bit too long. Do you have alteration services here?
À mình có xem một số mẫu quần của cửa hàng bạn nhưng chúng hơi dài quá. Bạn có dịch vụ đổi trả ở đây không?

B: Yes. It cost $7, and it takes one day.
Có, chi phí là 7 đô, và phải mất một ngày.

A: Great. Thanks for your help.
Tuyệt, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

B: Thank you, and have a great day.
Cảm ơn bạn, và chúc bạn có một ngày tuyệt vời.

Bình luận