Cuộc sống hôn nhân - Married Life


Married Life - Cuộc sống hôn nhân

Khi chúng ta nói về cuộc sống hôn nhân, chúng ta thường nói về những điểm tích cực và tiêu cực. Trong bài học này, tôi sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng tiếng Anh để nói về cảm nghĩ của mình về cuộc sống hôn nhân. Nếu bạn chưa kết hôn, thì ít nhất trong bài học này, bạn cũng học được cách chia sẻ ý kiến của mình về cuộc sống hôn nhân của bạn bè mình.

Chúng ta sẽ không đi sâu vào chi tiết cuộc hội thoại giữa những cặp đôi đã kết hôn. Các cặp đôi chủ yếu trò chuyện về những thứ quá giống nhau theo thói quen. Tuy nhiên, khi bạn trò chuyện với bạn bè thì đó lại là một câu chuyện khác.

Girl talking to friends - Khi phụ nữ nói chuyện với nhau

Cuộc sống hôn nhân như thế nào?

Chồng của cậu như nào?

Các cậu làm gì để giải trí?

Tôi thường nghe thấy những câu trả lời như:

Mình yêu cuộc sống hôn nhân. Chồng mình và mình rất hợp nhau.

Anh ấy giúp đỡ mình rất nhiều. Anh ấy rửa bát và làm việc nhà giúp tớ.

Lúc đầu thì vui lắm nhưng giờ thì y như cuộc sống bình thường thôi.

Mọi thứ rất tuyệt, mỗi tội anh ấy hơi lười. Có một lần anh ấy đang xem TV và anh ấy gọi mình lấy hộ anh ấy cái điều khiển mà nó chỉ cách anh ấy có 6 feet thôi trong khi mình thì đang ở trong bếp.

Tất cả những gì anh ấy làm là xem TV. Mình chẳng hiểu nổi sao một người có thể xem TV quá nhiều như thế.

Bởi vì cả hai chúng mình đều đi làm nên chẳng có nhiều thời gian dành cho nhau. Nhưng cuối tuần chúng mình ở bên nhau và khoảng thời gian đó luôn rất tuyệt.

Bởi vì mình cũng đi làm nên chúng mình thường ăn ngoài hàng vì mình cũng không có thời gian để nấu nướng.

Chồng mình làm ở một công ty tư vấn. Anh ấy phải làm việc suốt. Mình phát chán đi được nên tự tìm một vài thú vui.

Chồng mình làm ở Microsoft. Anh ấy thường phải về nhà muộn và quá mệt mỏi đến nỗi chẳng muốn làm gì cả. Mình đang nghĩ đến việc tìm một công việc để làm vì mình có nhiều thời gian rảnh quá.

Chồng mình vẫn chưa học xong. Anh ấy đang hoàn thành nốt bằng Tiến sĩ Triết học.

Cuộc sống hôn nhân - Trò chuyện với bạn bè

Guys talking to friends - Khi đàn ông nói chuyện với nhau

Vậy ai là trụ cột của gia đình thế?

Cậu thấy cuộc sống hôn nhân như thế nào?

Sao dạo này không thấy cậu xuất hiện nhiều nhỉ?

Cậu sẽ khuyên điều gì với những người sắp sửa kết hôn?

Câu trả lời:

Có rất nhiều điều tuyệt vời khiến mình thấy thích thú trong cuộc sống hôn nhân. Cô ấy nấu nướng, giặt quần áo, và cả lau nhà. Mình còn có thể đòi hỏi gì hơn nữa?

Mình ước gì cô ấy sẽ thường xuyên nấu cơm hơn. Mình phát ốm vì phải ra ngoài ăn rồi.

Cô ấy luôn luôn bận rộn với công việc. Điều đó không xấu nhưng mà đôi khi mình thấy chán quá.

Mình có cả đống thời gian rảnh vì vợ mình đi làm rồi.

Bởi vì chúng mình chưa có con nên khi vợ mình ở nhà, cô ấy thường than vãn là cô ấy rất chán.

Vấn đề duy nhất đó là mình không đi chơi thường xuyên được nữa.

Mình nhớ những lần tụ tập với bọn bạn quá.

Cô ấy không để mình vào bếp. Cô ấy nấu ăn với rửa bát hết. Cô ấy thực sự rất tốt với mình.

Lúc đầu phải mất một thời để điều chỉnh nhưng sau đó thì quen rồi. Mình thực sự rất thích cuộc sống hôn nhân của mình.

Mỗi khi đề cập tới hôn nhân, chủ đề những đứa con luôn luôn được nhắc đến.

Khi nào các cậu định có con?

Các cậu lên kế hoạch có con sớm à?

Bố mẹ cậu có đặt áp lực về việc có con không?

Cậu thích con trai hay con gái?

Cậu muốn có con vào tháng nào?

Chúng mình vẫn chưa có kế hoạch sinh con trong khoảng 2 năm.

Có lẽ chúng tớ sẽ có con vào mùa xuân.

Mình muốn ổn định tài chính đã rồi mới có con.

Bố mẹ tôi cứ luôn hỏi khi nào chúng tôi định có con.

Bố mẹ mình rất muốn mình có thai.

Mình cũng chưa biết là có muốn có con chưa nữa.

Mình có em bé trong kỳ trăng mật đấy.

Vợ mình có thai rồi.

Chúng mình định có em bé vào tháng 9.

Talking about a Friend - Trò chuyện về một người bạn

Nói chuyện về hôn nhân của một người bạn.
Có rất nhiều thuật ngữ có thể sử dụng khi nói về một người đàn ông bị vợ kiểm soát. Ví dụ như khi một người bạn không thể đi ra ngoài vì vợ anh ấy bảo không được hoặc khi anh ấy làm gì cũng phải được sự cho phép, thì những từ này thường được áp dụng cho anh ấy.

"Xích hòn sắt vào chân" - Hòn sắt và Xích ở đây ám chỉ người vợ. Đây là một loại dụng cụ cổ xưa sử dụng để xích chân ai đó lại. Buộc sợi xích quanh chân và có hòn sắt to và nặng dính vào đó để họ không di chuyển được.

Đây là một số câu ví dụ:

Kể từ khi anh ấy kết hôn, anh ấy như thể bị giam trong nhà vậy. Anh ấy chẳng bao giờ đi ra ngoài chơi nữa.

Nói là cậu bị xích sắt vào chân được chưa? Cậu chỉ đi chơi có mấy tiếng thôi à.

Cậu nên tháo cái xích sắt đó ra khỏi chân đi.

Hiển nhiên nhìn là biết ai là người trụ cột của gia đình rồi.

Cuộc sống hôn nhân - Lừa dối

Ngoại tình và Lừa dối

Trong một cuộc hôn nhân, ngoại tình và lừa dối người còn lại là chủ đề chúng ta thường bàn luận. Hy vọng bạn không cần phải thảo luận về vấn đề này trong cuộc hôn nhân của mình. Nhưng hãy cứ tham khảo những câu dưới đây khi bạn xem chúng trên TV hoặc thấy ở đâu đó.

Accusing - Tố cáo

Tối qua anh đã ở đâu?

Sao áo sơ mi của anh có mùi nước hoa thế?

Ai là người cứ gọi điện cho anh vào tối qua thế?

Dạo này anh lạ lắm. Anh ngoại tình hả?

Anh đang gặp gỡ ai đó à?

Anh đang lừa dối em đấy à?

Cô gái mà em thấy đi với anh ở Starbucks là ai?

Anh gặp gỡ cô ta bao lâu rồi?

Anh ngủ với cô ta bao lâu rồi?

Em không thể tin được là anh lại làm thế với em.

Em không hiểu, sao anh lại vứt bỏ cuộc hôn nhân của chúng ta như thế chứ.

Tại sao anh lại làm thế?

Em đã làm gì mà xứng đáng chịu đựng điều này chứ?

Nói chuyện về cặp vợ chồng gặp vấn đề về việc lừa đối

Em nghĩ họ sắp sửa ly dị. Jossh bắt gặp vợ lừa dối anh ấy, đi cặp kè với một gã khác ở mơi làm việc.

Anh ta lẽ ra nên cẩn thận hơn chứ.

Em nghĩ cô ta ngoại tình với sếp. Chồng cô ta chẳng biết chuyện gì đang xảy ra cả.

Quá hiển nhiên là cô ta ngủ với sếp rồi. Họ đi với nhau suốt mà.

Nếu cô ấy không ngủ với anh ta thì mình nghĩ cô ấy đã bị sa thải rồi. Cô ấy không đủ năng lực với những gì cô ấy làm.

Cậu biết cô gái múa cột kia à? Jack đang ngoại tình với cô ta mà vợ anh ấy chẳng có tý bằng chứng nào cả.


Cuộc sống hôn nhân - Thực hành tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.

1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey Jane. How are you doing these days?
Chào Jane, Mấy ngày nay cậu thế nào rồi?

B: Hi Martha. Everything is perfect.
Chào Martha, mọi thứ đều hoàn hảo.

A: Are you enjoying married life?
Cậu thích cuộc sống hôn nhân chứ?

B: It couldn't be better. My husband is so supportive with my work and he helps around the house so much.
Không thể tuyệt hơn được. Chồng mình hỗ trợ mình rất nhiều trong công việc cũng như giúp đỡ mình việc nhà nữa.

A: You're so lucky. I hope to get married to a guy like that.
Cậu nay mắn thật đấy. Tớ hy vọng lấy được một chàng trai như thế.

B: I'm so happy. Even though we are both working, we get to spend a lot of time with each other in the evening and on the weekends.
Tớ rất hạnh phúc. Mặc dù cả hai chúng tớ đều đi làm nhưng chứng tớ dành rất nhiều thời gian bên nhau vào buổi tối và cuối tuần.

A: Do you guys do anything special?
Các cậu có làm gì đặc biệt không?

B: In the evening, we just sit and talk over dinner. But on the weekend, we try to go out to the beach or hit a nice restaurant, or go to a nice cafe.
Vào buổi tối, chúng tớ chỉ ngồi cạnh nhau và nói chuyện suốt bữa tối. Nhưng vào cuối tuần thì chúng tớ cố gắng đi ăn ngoài bãi biển hoặc đến một nhà hàng thật đẹp hoặc đến một quán cafe xinh xắn.

A: Sound like everything is great.
Nghe có vẻ như mọi thứ rất tuyệt.


2
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey Stacy. What's going on?
Này Stacy, chuyện gì xảy ra thế?

B: I'm pretty tired these days.
Mấy ngày nay tớ rất mệt mỏi.

A: Why? You're not working so don't you have a lot of time on your hands?
Sao thế? Cậu không đi làm nên có nhiều thời gian rảnh rỗi mà.

B: I have so much house work to do. I have to take care of the kids, cook, clean, laundry, and the cycle never ends.
Tớ có cả đống việc nhà để làm. Tớ phải chăm sóc lũ trẻ, nấu nướng, lau nhà, giặt quần áo và cái vòng luẩn quẩn chẳng bao giờ kết thúc cả.

A: How about your husband. Does he help much?
Chồng cậu thì sao? Anh ấy có giúp gì nhiều không?

B: Not at all. He comes home and complains about his hard day at work. He expects me to do everything. He even wants me to feed him sometimes. Can you believe that?
Cũng chẳng nhiều lắm. Anh ấy về nhà rồi than vãn về cả ngày làm việc vất vả. Anh ấy thì mong tớ làm mọi việc. Đôi khi tớ còn phải đút cơm cho anh ấy. Cậu có thể tin nổi không?

A: That sucks.
Tệ thật.

B: If he wasn't so lazy, I think I wouldn't have any complaints. He mows the lawn, but can you believe he tried to convince me to do it?
Nếu mà anh ấy không lười biếng thì tớ nghĩ tớ đã chẳng than phiền. Anh ấy cắt cỏ ngoài vườn nhưng cậu có tin được không, là anh ấy cố gắng thuyết phục tớ làm nốt việc đó?

A: That's crossing the line.
Thật là vượt quá giới hạn rồi.

B: Oh well. I'll have to live with it. What else can I do?
Ừ, tớ phải sống chung với nó thôi. Tớ còn có thể làm gì khác đâu?

Bình luận