Engagement - Đính hôn
Đính hôn là khoảng thời gian trước khi kết hôn. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách diễn đạt bằng tiếng Anh khi cầu hôn ai đó và các thuật ngữ khi đính hôn.
Khi một người bạn thân thiết với một người bạn trai hoặc bạn gái khác trong một thời gian dài, họ thường hỏi khi nào cậu ấy/cô ấy kết hôn, hoặc khi nào họ sẽ đính hôn.
Khi nào bạn sẽ lấy vợ/chồng?
Khi nào bạn sẽ kết hôn?
Khi nào bạn sẽ lập gia đình?
Khi nào bạn sẽ cầu hôn cô ấy?
Khi nào bạn sẽ hỏi cưới cô ấy?
Bạn nghĩ rằng khi nào anh ấy sẽ cầu hôn?
Sau câu hỏi quan trọng đó, hai người họ sẽ đính hôn.
Chúng tôi đã đính hôn vào tuần trước.
Tôi đã đính hôn khoảng một tháng trước.
Chúng ta sẽ tổ chức buổi lễ đính hôn nhanh gọn.
Khoảng 6 tháng nữa chúng tôi đính hôn.
Chúng tôi đã tổ chức tiệc đính hôn tại nhà hàng với cả gia đình.
Chúng tôi không tổ chức tiệc đính hôn chính thức.
Bạn có thể sáng tạo theo nhiều cách để cầu hôn người đặc biệt của bạn nhưng cách thông thường và đơn giản nhất đó là:
Em lấy anh nhé?
Thực sự thì không thể thay thế được bốn từ này. Chủ yếu là cách bạn đưa ra câu hỏi và trong hoàn cảnh như nào thôi.
Khi hai người đính hôn, sau đó họ không phải là bạn trai và bạn gái nữa, thay vào đó, họ gọi nhau là vợ hoặc chồng chưa cưới.
Đây là vợ chưa cưới của tôi.
Cô ấy là vợ chưa cưới của tôi.
Anh ấy là chồng chưa cưới của tôi.
Chồng chưa cưới của bạn ở đâu?
Tôi muốn gặp chồng chưa cưới của bạn.
Đính hôn – Cầu hôn
Một loại câu hỏi phố biến khác, liên quan đến giai đoạn trước hôn nhân, đó là cách cầu hôn như thế nào. Dưới đây là một số ví dụ:
Bạn cầu hôn với cô ấy như thế nào?
Bạn nghĩ anh ấy sẽ cầu hôn như thế nào?
Tôi sẽ liệt kê một vài câu trả lời tôi nghe được từ những người khác.
Tôi sẽ đưa cô ấy đi ăn tối và tôi sẽ đặt chiếc nhẫn trên chóp của món tráng miệng. Như thế, khi món bánh được bưng ra thì cô ấy sẽ thấy chiếc nhẫn.
Tôi sẽ đưa cô ấy đến nhà hàng yêu thích và cầu hôn cô ấy ở đó.
Tôi đã chuẩn bị tất cả rồi. Đầu tiên, tôi sẽ đưa cô ấy đi mát xa. Sau đó, tôi sẽ đưa cô ấy đi thư giãn tại một quán cà phê và tặng cô ấy vài bông hoa. Sau đó, một chiếc limo sẽ đón cô ấy đến nhà hàng, nơi tôi đang quỳ gối đợi cô ấy ở trước cửa.
Khi chồng tôi cầu hôn, anh đặt một chiếc nhẫn bên trong một chiếc bánh với một thông điệp cầu hôn ở bên trong, em sẽ lấy anh chứ.
Một số kiểu câu hỏi khác mà bạn có thể bắt gặp:
Bạn có lo lắng về việc cầu hôn cô ấy không?
Bạn có chắc chắn rằng cô ấy sẽ nói có?
Bạn có chắc về điều này không?
Bạn đính hôn được bao lâu rồi?
Bạn đang nghĩ gì vậy?
Bạn còn quá trẻ để kết hôn.
Bạn đã chuẩn bị những gì cho bữa tiệc đính hôn?
Các cậu đã tổ chức một bữa tiệc đính hôn à?
Một người bạn có thể hỏi bạn những câu hỏi liên quan đến mối quan hệ của hai bạn khi nhắc đến chủ đề hôn nhân.
Bạn kết hôn với cô ấy bao lâu rồi?
Điều gì khiến bạn quyết định kết hôn?
Bạn có chắc chắn cô ấy là người thích hợp?
Bạn biết anh ấy là người thích hợp từ khi nào?
Bạn thấy một dấu hiệu hay bằng cách nào mà bạn biết điều đó?
Đính hôn – Phụ dâu và phụ rể
Chuẩn bị cho hôn nhân sẽ tốn rất nhiều thời gian bởi có rất nhiều việc phải làm. Tôi sẽ giải thích điều đó trong bài học tiếp theo, nhưng tôi muốn giải thích một sự khác biệt trong bài học này. Trong văn hóa phương Tây, họ có những người bạn đứng bên cạnh cô dâu và chú rể trong lễ cưới. Tối thiểu là một người. Người đó được gọi là phụ rể. Đối với phụ nữ thì được gọi là phụ dâu. Nhưng nếu bạn có nhiều hơn một người thì thường là một phụ rể, và nhiều phù rể. Đối với phụ nữ, họ được gọi là phù dâu.
Best man - Best friend or relative of groom usually holding the ring
Phụ rể: là bạn thân hoặc người thân của chú rể, thường là người cầm nhẫn
Grooms men - Other friends or siblings standing next to the best man
Phù rể: là những người bạn hay anh em khác của chú rể, đứng bên cạnh phụ rể
Maid of honor - Best friend or relative of the bride usually holding the ring
Phụ dâu: là bạn thân nhất hoặc người thân của cô dâu, thường là người cầm nhẫn
Brides maid - Other friends or relative standing next to the Maid of honor.
Phù dâu: là những người bạn hoặc người thân khác của cô dâu, đứng bên cạnh phụ dâu.
Phụ rể và phụ dâu có trách nhiệm chăm sóc cô dâu và chú rể, lên kế hoạch cho bữa tiệc và chuẩn bị những món quà, và nhiều thứ khác nữa. Chúng ta sẽ thảo luận thêm về điều này trong các bài tới. Hãy chuyển sang phần luyện tập trong bài học này.
Đính hôn – Thực hành tương tác
Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.
1
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Hey Jack. What's going on?
Này Jack, chuyện gì thế?
B: Hey Matt. I'm going to ask Martha to marry me?
Chào Matt. Tôi sẽ hỏi cưới Martha.
A: Really? When did you decide this?
Thật chứ? Khi nào bạn quyết định chuyện này thế?
B: I always knew she was the one, but I decided to pop the big question about 2 weeks ago. I'm just debating on how to do it.
Tôi luôn biết rằng cô ấy là duy nhất, nhưng mãi 2 tuần trước tôi mới quyết định sẽ hỏi câu hỏi quan trọng này. Tôi đang không biết làm thế nào để cầu hôn
A: That's exciting man.
Một người đàn ông thú vị.
B: So how did you propose?
Vậy, làm thế nào mà bạn cầu hôn được thế?
A: You shouldn't use my example. It wasn't special. I kind of wish I made it more special but it's too late now.
Bạn không nên sử dụng cách của tôi. Nó cũng không đặc biệt cho lắm. Tôi ước tôi đã làm điều đó đặc biệt hơn, nhưng giờ đã quá muộn rồi...
B: What do you think I should do?
Thế bạn nghĩ tôi nên làm gì?
A: There are a lot of options. You can surprise her over dinner, or ask her in a public area, or if you have the balls, ask her father in front of her.
Có rất nhiều lựa chọn. Bạn có thể làm cô ấy ngạc nhiên trong bữa tối, hoặc cầu hôn cô ấy ở nơi công cộng, hoặc nếu bạn có quả bóng, hãy xin phép cha cô ấy ở ngay trước mặt cô ấy.
B: I never thought about that.
Tôi chưa bao giờ nghĩ về điều đó cả.
A: Thought about what?
Nghĩ về điều gì?
B: Asking her father in front of her. How do you think she will react?
Xin phép cha cô ấy ngay trước mặt cô ấy à. Bạn nghĩ rằng cô ấy sẽ phản ứng như thế nào?
A: I don't know. You should know how she's going to react. She is your girlfriend.
Tôi không biết. Bạn mới là người biết cô ấy sẽ phản ứng như nào chứ. Cô ấy là bạn gái của bạn cơ mà.
B: I think that's the idea I was looking for. Thanks man.
Tôi nghĩ rằng đó là ý tưởng tôi đang tìm kiếm. Cảm ơn, người anh em.
A: Don't mention it. Good luck. You're going to need it.
Không có gì. Chúc may mắn. Anh bạn sẽ cần đến nó đấy.
2
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Hey Sarah. How are you doing?
Này Sarah, bạn thế nào rồi?
B: I'm doing great. How about you Jessica?
Tôi vẫn tốt. Còn bạn thì sao, Jessica.?
A: Nothing new. You look happy though. Something special happen recently?
Không có gì mới cả. Mà bạn trông có vẻ hạnh phúc.Có chuyện gì đặc biệt mới xảy ra à?
B: Yeah. I got engaged last week.
Ừ, tôi mới đính hôn tuần trước.
A: Really? No way. I'm so happy for you. Congratulations.
Thật à? Không thể nào. Tôi rất mừng cho bạn. Chúc mừng nhé.
B: Thanks.
Cảm ơn.
A: So tell me all about it? How did he propose to you?
Vậy, cho tôi biết nó như thế nào đi? Anh ấy đã cầu hôn bạn như thế nào?
B: He took me to a very nice restaurant and when I opened the menu, there was a big message in the menu saying will you marry me. And then, he got on his knees and showed me a beautiful ring.
Anh ấy đưa tôi đến một nhà hàng rất đẹp và khi tôi mở quyển thực đơn, có một tin nhắn trong đó rằng “Em làm vợ anh nhé?”. Và sau đó, anh ấy quỳ xuống và đưa cho tôi một chiếc nhẫn rất đẹp.
A: That's so nice. Were there a lot of people watching?
Tuyệt thật. Có nhiều người chứng kiến không?
B: Yeah. The whole restaurant was full. But I didn't care. Everyone applauded when we were hugging after I said yes.
Có, toàn bộ nhà hàng đông người. Nhưng tôi không quan tâm. Mọi người vỗ tay khi chúng tôi ôm nhau, sau khi tôi trả lời có.
A: When is the big date?
Khi nào bạn kết hôn thế?
B: We set the date for June 15th.
Chúng tôi ấn định vào ngày 15 tháng sáu.
A: That's in eight months. You are going to be so busy preparing for the wedding.
Khoảng 8 tháng nữa. Bạn sẽ rất bận rộn để chuẩn bị cho đám cưới đấy.
B: I know. But I wanted to ask you if you would be one of my bride's maid.
Tôi biết, nhưng tôi muốn hỏi, liệu bạn có muốn làm phù dâu cho tôi không?
A: Really? I'd love to.
Thật à? Tôi rất muốn.