Danh từ chỉ tên người, địa điểm, đồ vật, hay ý tưởng.
Thông thường, trang đầu tiên của cuốn sách ngữ pháp nói về danh từ. Danh từ chỉ tên các sự vật cụ thể hoặc trừu tượng trong cuộc sống của chúng ta. Vì những đứa trẻ học chữ "mẹ", "bố" hay "sữa" là những từ đầu tiên của chúng, nên danh từ là chủ đề đầu tiên khi bạn học ngoại ngữ.
Dạng số nhiều của hầu hết các danh từ là thêm s.
- bottle ? bottles
- cup ? cups
- pencil ? pencils
- desk ? desks
- sticker ? stickers
- window ? windows
Các danh từ kết thúc bằng âm ch, x, s hoặc s, thêm es.
- box ? boxes
- watch ? watches
- moss ? mosses
- bus ? buses
Những danh từ kết thúc bằng f hoặc fe, đổi f thành v và thêm es.
- wolf ? wolves
- wife ? wives
- leaf ? leaves
- life ? lives
Một vài danh từ có dạng số nhiều đạng biệt.
- child ? children
- woman ? women
- man ? men
- mouse ? mice
- goose ? geese
Những danh từ kết thúc bằng các nguyên âm như ý và ở không có quy tắc cụ thể.
- baby ? babies
- toy ? toys
- kidney ? kidneys
- potato ? potatoes
- memo ? memos
- stereo ? stereos
Một vài danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau.
- sheep ? sheep
- deer ? deer
- series ? series
- species ? species