Sân bay - Airport


Confirming your Flight - Xác nhận chuyến bay của bạn

Nếu bạn sẽ đi du lịch bằng máy bay, bạn sẽ phải gọi một đại lý du lịch và mua vé ở chính nơi bạn ở. Chúng ta sẽ không học phần này vì bạn có thể làm điều đó bằng ngôn ngữ của mình. Nhưng khi bạn đến nơi nói tiếng Anh, bạn có thể cần phải thay đổi chuyến bay và nói chuyện với những người sử dụng tiếng Anh. Nhiều khả năng, họ sẽ có những người nói ngôn ngữ của bạn, nhưng để phòng bị, chúng ta sẽ tìm hiểu một số chủ đề chung về đi du lịch bằng máy bay.

Confirming your flight - Xác nhận chuyến bay của bạn

Một số hãng hàng không yêu cầu bạn phải gọi điện trước vài ngày để xác nhận ngày khởi hành của bạn. Dưới đây là một số câu hỏi bạn sẽ được hỏi và những gì bạn sẽ cần nói.

Tôi muốn xác nhận chuyến bay của tôi.

Tôi có thể biết số vé của bạn không?

Số này là 45-6-43.

Bạn sẽ khởi hành theo lịch trình lúc 1h chiều ngày 15 tháng 6. Đúng không?

You: Yes it is.
Đúng vậy.

Có ai khác đi du lịch cùng bạn không?

Có, vợ tôi.

Tôi có thể biết số vé khác không?

Nó là 45-6-44.

Các vé của bạn đã được xác nhận. Xin hãy đến tại sân bay 3 tiếng trước khi chuyến bay của bạn khởi hành. Cảm ơn bạn đã gọi.

Một số câu hỏi khác bạn có thể nghe thấy tương tự như bạn nghe tại quầy ở sân bay.

Bạn có muốn đặt chỗ bây giờ không?

Bạn thích chỗ ngồi cạnh cửa sổ hay chỗ ngồi gần cửa?

Số vé của bạn là gì?

Họ của bạn là gì?

Tên bạn là gì?

Departing Date - Ngày khởi hành

Reserving a date to depart or changing a departure date - Đặt ngày khởi hành hoặc thay đổi ngày khởi hành

Nếu bạn có một vé mở (vé chưa ghi ngày khởi hành) hoặc muốn thay đổi ngày khởi hành của bạn, bạn sẽ phải gọi và đặt ngày để khởi hành.

Tôi có một vé mở và tôi muốn sắp xếp ngày khởi hành.

Tôi có một vé và tôi cần phải sắp xếp ngày khởi hành.

Tôi được sắp xếp khởi hành vào ngày 15/6. Tôi có thể lùi một ngày không?

Tôi có vé khởi hành vào ngày 15/6. Tôi muốn xem liệu có chuyến bay nào sớm hơn không.

Với những câu hỏi này, người khác thường hỏi số vé của bạn. Sau đó, họ sẽ hỏi bạn ngày nào bạn muốn khởi hành.

Bạn muốn khởi hành ngày nào?

Bạn muốn thay đổi sang ngày nào?

Bạn muốn khởi hành khi nào?

Bạn nên trả lời bằng cách chọn một ngày.

Tôi muốn đi ngày 22/6.

Ngày 22/6 có được không?

Bạn có thể kiểm tra xem ngày 22/6 được không?

Tôi đang muốn đặt chỗ ngày 22/6.

Sau khi bạn chọn ngày, hoặc là họ trả lời được, hoặc họ sẽ cho bạn những ngày gần nhất với lựa chọn của bạn.

Vâng. Chúng tôi có chỗ trống cho ngày 22. Bạn có muốn đặt không?

Vào ngày 22, thời gian khởi hành là 1h chiều. Tôi đặt nhé?

Chúng tôi có hai chuyến bay khởi hành vào ngày đó. Bạn muốn khởi hành lúc 10h sáng hay 7h tối?

Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không còn bất kỳ chỗ nào vào ngày 22. Tôi đưa bạn vào danh sách đợi nhé?

Tôi xin lỗi, không có chuyến khởi hành nào vào ngày 22 cả. Chúng tôi có chuyến bay vào ngày 21 và ngày 24. Ngày nào trong những ngày này tiện cho bạn?

Ngày 22 đầy rồi. Chuyến bay tiếp theo là vào ngày 23. Bạn có muốn tôi đặt chỗ vào ngày đó không?

At the Counter - Tại quầy

Đầu tiên khi bạn tới quầy, bạn nên đưa cho họ vé và hộ chiếu của bạn. Câu hỏi đầu tiên họ thường hỏi là bao nhiêu người đi du lịch cùng bạn.

Có ai đi du lịch với bạn hôm nay không?

Có ai khác đi du lịch với bạn không?

Hôm nay chỉ có 2 người đi du lịch à?

Tất cả các hãng hàng không có một danh sách các câu hỏi phải hỏi bạn. Hãy tìm hiểu một số câu hỏi này.

Có người nào bạn không biết nhờ bạn mang gì đó lên máy bay với bạn không?

Bạn đã sở hữu hành lý của mình kể từ khi đóng gói chưa?

Bạn đã để hành lý của bạn mà không để mắt gì hết ở sân bay à?

Bạn có mang theo vũ khí hay súng không?

Bạn có mang bất kỳ vật liệu dễ cháy nổ nào không?

Bạn có bất kỳ loại thực phẩm nào dễ hư hỏng không?

Nếu bạn không hiểu, bạn không thể nói có hoặc không cho tất cả các câu được. Câu trả lời chính xác là một vài câu "không", một vài câu "có".

Bạn mang theo bao nhiêu hành lý?

Bạn có gì mang theo người không?

Bạn có thể đặt túi của bạn lên đây không?

Bạn mang theo bao nhiêu túi theo người?

Sau đó, họ có thể hỏi xem bạn thích chỗ ngồi gần lối đi hay chỗ ngồi gần cửa sổ.

Bạn thích cửa sổ hay lối đi?

Nếu họ hết chỗ ngồi gần lối đi, họ sẽ hỏi bạn xem cạnh cửa sổ được không.

Chúng tôi không còn bất kỳ ghế nào gần lối đi. Chỗ ngồi gần cửa sổ được không hay bạn thích chỗ ngồi ở giữa?

Một số người thích gần cửa thoát hiểm. Bạn có thể hỏi chỗ ngồi đó.

Bạn có chỗ ngồi nào cạnh cửa thoát hiểm không?

Tôi có thể có một chỗ ngồi gần cửa thoát hiểm không?

Nếu được, bạn sẽ có chỗ ngồi phía lối ra, nhưng nếu không, họ sẽ cố gắng xếp cho bạn mộtvị trí gần đó.

Tất cả chỗ ngồi cạnh lối ra đã được đặt. Tôi có một chỗ ngồi ở phía trước nó. Bạn có muốn chỗ đó không?

Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa và thời gian lên máy bay.

Đây là vé của bạn. Số cửa ở phía dưới cùng của vé. Họ sẽ bắt đầu lên máy bay 20 phút trước giờ khởi hành. Bạn nên có mặt ở cửa C2 trước đó. C2 nằm phía góc và đi xuống hành lang. Cảm ơn bạn.

Finding the Gate - Tìm cửa

Họ thường sẽ cho bạn biết bạn nên vào cửa nào, nhưng nếu bạn cần hỏi lại, tôi sẽ cho bạn một câu hỏi ví dụ. Ngoài ra, bạn có thể cần phải hỏi ai đó xem cửa đó nằm chỗ nào.

Bạn đã nói đó là cửa nào vậy?

Cửa số mấy vậy?

Bạn có thể chỉ cho tôi cửa hướng nào không?

Làm thế nào để tôi tới được cửa đó?

Làm thế nào để tôi đến được cửa C2?

Cửa C2 ở đâu?

At the Airport - Interactive Practice - Luyện tập tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.

1

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Welcome. May I have your tickets?
Hân hạnh tiếp đón. Tôi có thể xem vé của bạn không?

B: Here you go.
Đây.

A: Is anybody else traveling with you two?
Còn ai khác đi du lịch với hai bạn không?

B: No. It's just us.
Không, chỉ có chúng tôi thôi.

A: Do you have your passports with you?
Các bạn có mang hộ chiếu của mình theo không?

B: Yes. Here it is.
Có. Nó đây.

A: I'm going to ask you a series of questions. Please respond with a yes or a no.
Tôi sẽ hỏi bạn một vài câu hỏi. Hãy trả lời có hoặc không.

B: Ok.
B: Ok.

A: Did someone you do not know ask you to take something on the plane with you?
Có người nào bạn không biết nhờ bạn mang gì đó lên máy bay với bạn không?

B: No.
Không!

A: Did you have possession of your luggage since you packed?
Bạn đã sở hữu hành lý của mình kể từ khi đóng gói chưa?

B: Yes.
Rồi.

A: Did you leave your luggage unattended at all in the airport?
Bạn đã để hành lý của bạn mà không để mắt gì hết ở sân bay à?

B: No.
Không!

A: Are you carrying any weapons or firearms?
Bạn có mang theo vũ khí hay súng không?

B: No.
Không!

A: Are you carrying any flammable material?
Bạn có mang bất kỳ vật liệu dễ cháy nổ nào không?

B: No.
Không!

A: Do you have any perishable food items?
Bạn có bất kỳ loại thực phẩm nào dễ hư hỏng không?

B: No.
Không!

A: Great. Can you place your baggage over here?
Tốt. Bạn có thể đặt hành lý của bạn lên đây không?

B: Sure.
Chắc chắn rồi.

A: Would you like an aisle or a window seat?
Bạn muốn chỗ gần lối đi hay chỗ gần cửa sổ?

B: Window seat please.
Ghế gần cửa sổ.

A: Ok. I am placing you two in 21A and 21B. The gate number is C2. It is on the bottom of the ticket. They will start boarding 20 minutes before the departure time. C2 is located around the corner through the hall. Thank you.
Được rồi. Tôi đưa hai bạn ghế 21A và 21B. Số cửa là C2. Nó ghi ở phía dưới cùng của vé. Họ sẽ bắt đầu lên máy bay 20 phút trước giờ khởi hành. Bạn nên có mặt ở cửa C2 trước đó. C2 nằm phía góc đi qua hành lang. Cảm ơn bạn.

B: Can you point me to gate C2?
Bạn có thể chỉ cho tôi đến cửa C2 không?

A: Sure. It's that way. Around that corner.
Chắc chắn rồi. Lối đó. Phía góc.

B: Great. Thank you.
Được. Xin cảm ơn.

Bình luận