Bạn cùng phòng - Roommates


Bạn cùng phòng ký túc xá

Khi học ở trường thường có những người bạn cùng phòng ở trong ký túc xá. Tại Mỹ, nó cũng phổ biến để chia sẻ một căn hộ với một người bạn cùng phòng. Bài học này sẽ bao gồm tiếng Anh mà bạn sẽ cần để nói chuyện với người bạn cùng phòng của bạn. Tất nhiên bạn có thể nói về nhiều điều, nhưng tôi sẽ hướng tới mục tiêu cụ thể của bài học này là chuyện liên quan tới bạn cùng phòng.

Bạn cùng phòng ký túc xá

Khi bạn lần đầu tiên vào một ký túc xá, hoặc là bạn sẽ được chào đón bởi những người đang ở đó, hoặc là bạn sẽ phải chào đón ai đó đến sau bạn. Hầu hết các ký túc xá có một phòng cho hai người. Sau khi học phần ký túc xá, tôi sẽ nói về việc sống trong một căn hộ với một người bạn cùng phòng.

Khi bạn đến ký túc xá, đầu tiên bạn thường có thể tham gia cuộc nói chuyện phiếm. Hầu hết, bạn phải tìm hiểu lẫn nhau. Nói chuyeejn là sự khởi đầu cho hai bên cùng một lúc. Bạn có thể đặt câu hỏi như họ đến từ đâu, họ đang học năm mấy, hoặc họ muốn làm gì. Nhưng bên cạnh đó, bạn phải tìm ra các thói quen sinh hoạt của nhau. Sau khi bạn tham gia vào cuộc nói chuyện phiếm, bạn có thể hỏi những câu hỏi này:

Điều quan trọng là phải biết thói quen đi ngủ của bạn cùng phòng, vì vậy yêu cầu nếu họ là một người ban đêm hoặc một người của buổi sáng.

Bạn có một người thích thức khuya (cú đêm) hay là người hay dậy sớm (chim buổi sáng)?

Một người thức khuya được gọi là một con cú. Đó là bởi vì con cú hoạt động nhiều vào ban đêm. Mặt khác, chim thường thức dậy sớm. Vì vậy, họ ví von những người dậy sớm buổi sáng là những chú chim.

Nếu bạn không muốn sử dụng cách nói này, bạn có thể hỏi,

Bạn là người thức khuya hay người dậy sớm?

Bạn thường đi ngủ lúc nào?

Bạn thường thức dậy lúc nào?

Nếu bạn không phải làm gì ngày hôm sau, bạn sẽ ngủ đến mấy giờ?

Đó là cách hỏi lịch sự để thể hiện sự tôn trọng nhau. Nếu bạn đang buồn ngủ, bạn cùng phòng nên giữ yên lặng. Điều này cũng tương tự với bạn.

Khi bạn buồn ngủ, bạn có thể đi ngủ, hoặc nói với người bạn cùng phòng của bạn rằng bạn sẽ đi ngủ.

Tôi hơi mệt chút. Tôi sẽ đi ngủ bây giờ. Chúc bạn buổi tối tốt lành.

Tôi đang buồn ngủ. Bây giờ là lúc đi ngủ. Hẹn gặp bạn vào buổi sáng.

Nếu bạn thích nghe nhạc, bạn có thể hỏi bạn cùng phòng của bạn,

Âm nhạc có làm phiền bạn không?

Hãy cho tôi biết nếu bạn muốn tôi tắt nhạc.

Bạn có phiền nếu tôi bật stereo không?

Nhưng khi bạn đặt câu hỏi về âm nhạc hay TV, bạn nên chắc chắn rằng người kia đang không học. Nếu có, thì thật vô nghĩa để hỏi vì họ cần được yên tĩnh. Điều này chỉ tốt khi cả hai đều không làm gì.

Bạn cùng phòng - Chia sẻ mọi thứ và câu hỏi

Đôi khi một người bạn cùng phòng sẽ mang đến một chiếc tủ lạnh mini, hoặc có thể bạn sẽ làm điều đó. Hãy lịch sự cho bạn cùng phòng sử dụng chung tủ lạnh.

Hãy thoải mái sử dụng tủ lạnh.

Tôi có thể đặt đồ uống của tôi trong tủ lạnh của bạn không?

Bạn có phiền nếu tôi sử dụng tủ lạnh của bạn không?

Nếu bạn gặp gỡ người đó và trở thành bạn bè, sau đó thậm chí bạn sẽ không cần hỏi. Ví dụ, sau khi bạn biết một người, những câu nói của bạn sẽ thay đổi. Hãy nói rằng tôi trở thành một người bạn của bạn cùng phòng. Sau một tháng hoặc lâu hơn, cậu ấy mang tới một chiếc tủ lạnh. Tôi sẽ không hỏi để sử dụng nó, tôi sẽ hỏi cách sử dụng nó như thế nào. Đây là giả định rằng một người bạn có thể sử dụng tủ lạnh, vì vậy không cần xa lạ hỏi một cách lịch sự. Thay vào đó bạn có thể nói,

Tốt quá, bạn đã mang một chiếc tủ lạnh tới. Tôi có thể đi mua sữa bây giờ.

Câu nói này đang cho thấy rằng bạn đánh giá cao chiếc tủ lạnh bằng cách nói từ 'cool', sau đó bạn bày tỏ bạn sẽ sử dụng nó bằng cách nói bạn sẽ mua sữa. Nếu bạn của bạn không phản đối lời của bạn, điều đó đồng nghĩa với việc cho phép sử dụng tủ lạnh.

Trả lời câu hỏi

Bạn là người thức khuya hay người dậy sớm?

Tôi là một cú đêm. Tôi thường ngủ khá muộn.

Bạn thường đi ngủ lúc nào?

Nó thay đổi lắm. Thông thường trong khoảng từ nửa đêm đến sáng.

Bạn thường thức dậy lúc nào?

Tôi không dậy cho đến khi tôi phải làm thế.

Tôi thường thức dậy lúc 9 giờ sáng.

Âm nhạc có làm phiền bạn không?

Không đâu. Tôi thích nó.

Bạn có phiền nếu tôi bật stereo không?

Oh, cứ tự nhiên.

Tôi có thể đặt đồ uống của tôi trong tủ lạnh của bạn không?

Chắc chắn rồi. Đừng bận tâm về điều đó.

Bạn có phiền nếu tôi sử dụng tủ lạnh của bạn không?

Không có vấn đề gì cả.

Bạn cùng phòng - Căn hộ

Khi mọi người sống trong một căn hộ, nó thường là giữa những người bạn với nhau. Vì vậy, không cần phải lo lắng rằng phải quá lịch sự. Miễn là bạn lịch sự một chút, sẽ không có vấn đề. Mặt khác, nếu bạn đang tìm kiếm một người bạn cùng phòng, có một số điều bạn nên tìm hiểu để nói thế nào. Danh sách các câu hỏi dưới đây là những ví dụ các câu hỏi mà bạn nên hỏi khi muốn ở ghép với người đang ở trong một căn hộ.

Các câu hỏi

Tiền thuê nhà ở đây là thế nào?

Có bao nhiêu người sống trong căn hộ?

Căn hộ có bao nhiêu phòng ngủ?

Những tiện ích giá bao nhiêu?

Tiền thuê có bao gồm các hóa đơn tiện ích không?

Bạn có bất cứ quy định nào khi sống ở đây không?

Ở đây có ồn ào không?"

Mọi người thường đi ngủ lúc nào?

Bạn có tổ chức tiệc ở đây không?

Có bao nhiêu người chung phòng tắm?

Bạn có cáp không?

Bạn có Internet tốc độ cao không?

Câu trả lời thông thường

Tiền thuê là 1200 đô, do đó bạn chỉ phải trả 400 đô.

Đây là loại ba phòng ngủ, bạn sẽ là người thứ ba.

Trung bình, tiện ích này khoảng 125 đô.

Tiền thuê không bao gồm các tiện ích. Bạn sẽ chịu trách nhiệm trả 1/3 tiền tiện ích.

Những ngày trong tuần, chúng tôi khá yên tĩnh, nhưng vào cuối tuần, nó có thể ồn ào một chút.

Chúng tôi có cả cáp và DSL ở đây.

Bạn cùng phòng - Luyện tập tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hi. My name is Jack.
Xin chào. Tên tôi là Jack.

B: Hey Jack. I'm Seth.
Chào Jack. Tôi là Seth.

A: It's nice to meet you.
Rất vui được gặp các bạn.

B: Looks like we're going to be roommates.
Có vẻ như chúng ta sẽ là bạn cùng phòng.

A: Yeah.
Ừ.

B: So where are you from?
Bạn đến từ đâu vậy?

A: I'm from Tacoma. How about you?
Tôi ở Tacoma. Còn bạn?

B: I'm from Ontario.
Tôi đến từ Ontario.

A: In Canada?
Ở Canada à?

B: No. It's in California. It's a smaller city in southern California.
Không, là ở California. Đó là một thành phố nhỏ ở miền nam California.

A: So what made you come here?
Điều gì khiến bạn đến đây vậy?

B: I wanted to go to a different state.
Tôi muốn đi đến một bang khác.

A: I see. Hey, if you don't mind, I took this side of the room.
Tôi biết rồi. Này, nếu bạn không phiền, tôi chọn phía này của căn phòng.

B: No problem. They look the same to me.
Không vấn đề gì. Chúng giống như tôi nghĩ.

A: Are you a morning person or a night person.
Bạn là người thức khuya hay người dậy sớm?

B: I'm a night person.
Tôi là một người thức đêm.

A: That's great. So am I. I like to sleep in the morning.
Thật tuyệt. Tôi cũng vậy. Tôi thích ngủ vào buổi sáng.

B: That should work out well then.
Sau đó nên tập thể dục chăm chỉ.


2
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hi. I'm Sara.
Xin chào. Tôi là Sara.

B: My name is Jessica. It's nice to meet you.
Tôi tên là Jessica. Rất vui được gặp bạn.

A: Yes. It's nice to meet you as well.
Ừ. Hân hạnh được gặp bạn.

B: Have you been here long?
Bạn tới đây lâu chưa?

A: I got here about an hour ago. Do you want me to show you around?
Tôi đã tới đây một giờ rồi. Bạn có muốn tôi đưa bạn đi xung quanh không?

B: Yeah. That would be great. The most important is the bathroom right?
Có. Đó là điều tuyệt vời. Quan trọng nhất là phòng tắm phải không?

A: Definitely. But we have to share the bathroom with the whole floor. The break room is over there. The bathroom is right across from the break room, and finally, the RA (resident advisor) is in room 315.
Chắc chắn rồi. Nhưng chúng ta phải dùng chung phòng tắm với cả tầng. Phòng nghỉ ở đằng kia. Phòng tắm ngay phía bên phải phòng nghỉ, và cuối cùng, phòng khách là phòng 315.

B: I'm glad there is a TV in the break room. I like to watch TV.
Tôi rất vui khi có TV trong phòng nghỉ. Tôi thích xem TV.

A: Me too. So I brought one. I haven't unpacked it yet, but it's a little TV that works.
Tôi cũng thế. Vì vậy, tôi đã mang một chiếc đến. Tôi vẫn chưa bỏ ra, nhưng đó là một chiếc TV nhỏ còn hoạt động được.

B: Cool. I brought a refrigerator. I like to store some snacks in there. Feel free to use it.
Tốt đấy. Tôi đã mang một tủ lạnh đến. Tôi muốn tích trữ một số đồ ăn nhẹ trong đó. Hãy thoải mái sử dụng nó.

A: That would be perfect. I think we're going to have a great time.
Thật hoàn hảo. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ có thời gian tuyệt vời.

B: Do you sleep pretty late, or are you a morning person?
Bạn ngủ muộn, hay bạn là người dậy sớm?

A: I have never been either. I'm very flexible with sleeping times. Anyways, I'm a deep sleeper so a little noise never bothers me.
Tôi chưa bao giờ thế. Tôi rất linh hoạt với thời gian ngủ. Dù gì thì tôi là một người ngủ rất say, do vậy một chút ồn ào nhỏ không bao giờ làm phiền tôi cả.

B: That's good to know. I'm usually a night person, but I'm very quiet if my roommate is sleeping.
Thật tốt khi biết điều đó. Tôi thường thức khuya, nhưng tôi rất yên lặng nếu bạn cùng phòng đang ngủ.

A: As long as you don't blast the music while I'm sleeping, I should be fine. Did you eat lunch yet?
Miễn là bạn không bật nhạc ầm ĩ trong khi tôi đang ngủ, tôi nghĩ sẽ tốt thôi. Bạn đã ăn trưa chưa?

B: No. Is there a cafeteria in the building?
Chưa. Có một quán cà phê trong tòa nhà phải không?

A: Yeah. I'll show you.
Ừ. Tôi sẽ chỉ cho bạn.


3
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: I'm calling about the available room. Is it still available?
Tôi đang gọi để hỏi phòng. Vẫn có sẵn phòng chứ?

B: Yes it is. Do you know where we're located?
Có đấy. Bạn biết địa chỉ của chúng tôi chưa?

A: Yeah. I drove by this morning and I liked the location. What's the rent?
Rồi. Tôi đã lái xe đến lúc sáng nay và tôi rất thích vị trí đó. Tiền thuê là bao nhiêu?

B: It's $850 a month. So you would pay $425 a month plus half of the bills.
850 đô một tháng. Vì vậy, bạn sẽ phải trả 425 đô một tháng cộng với một nửa tiền hóa đơn.

A: How big is the place?
Chỗ này lớn không?

B: It's a two bedroom, one bath and roughly about 800 square feet.
Nó gồm hai phòng ngủ, một phòng tắm và rộng khoảng 800 feet vuông (= 74 m2).

A: Is the complex pretty quiet? Can you hear a lot of noise or anything like that?
Khu này có yên tĩnh không? Bạn có thể nghe thấy nhiều tiếng ồn hoặc bất cứ thứ gì tương tự thế không?

B: They have a strict policy in the apartment complex concerning noise level. So it stays very quiet after 10 PM.
Họ có một chính sách nghiêm ngặt trong khu căn hộ liên quan đến mức độ tiếng ồn. Vì vậy, sau 10 giờ tối, ở đây rất yên tĩnh.

A: Are you the only person who lives there now?
Bây giờ bạn có phải là người duy nhất sống ở đó không?

B: Yeah. I'm only looking for one roommate.
Đúng vậy. Tôi đang tìm một người bạn cùng phòng.

A: Everything sounds good. Can we schedule a time to meet so I can look at the place?
Tất cả mọi thứ có vẻ tốt. Chúng ta có thể sắp xếp thời gian gặp nhau để tôi có thể xem qua chỗ đó không?

B: I'm available anytime today or tomorrow.
Hôm nay hoặc ngày mai, lúc nào tôi cũng sẵn sàng.

A: How about if I come over now?
Nếu tôi đến bây giờ thì thế nào?

B: That works with me. But what is your name?
Không vấn đề gì với tôi cả. Mà tên của bạn là gì?

A: Oh, my name is Brad.
Ồ, tôi tên là Brad.

B: Ok. I'm Randy. So I'll see you in a bit?
Ok. Tôi là Randy. Tôi sẽ gặp bạn trong bao lâu nữa?

A: Should only take about 15 minutes to get there.
Mât khoảng 15 phút để tôi tới đó.

B: Sounds good.
Nghe được đấy.

Bình luận