Đi muộn hoặc Nghỉ làm - Late Or No Show


A Little Late - Đi muộn một chút

Khi bạn làm việc cho một công ty, sẽ có lúc bạn đi làm muộn hoặc không thể đến cuộc họp. Thỉnh thoảng bạn bị ốm, hoặc bạn bị tắc đường. Chúng ta sẽ học những câu nói mà bạn cần biết để nói tại sao bạn đến muộn hoặc không thể đi làm.

Late - Đi muộn

Một vài công việc yêu cầu bạn phải “đúng giờ” khi bạn bắt đầy công việc. “Đúng giờ” sẽ giúp theo dõi được bạn đã làm việc trong bao lâu. Rất nhiều công việc tính lương theo giờ sử dụng hệ thống này. Nhưng nếu bạn là một người làm công ăn lương và không bắt buộc phải “đúng giờ” thì bạn sẽ được thoải mái, linh hoạt hơn. Hãy thử giả sử rằng bạn sẽ muộn 5 phút. Nếu bạn có văn phòng riêng của mình thì không ai biết điều đó cả. Nhưng nếu bạn làm việc trong một nơi mà sếp của bạn có thể quan sát bạn đến văn phòng thì bạn cần có một cái cớ. Chúng ta sẽ đề cập đến mọi thứ về việc đến muộn ở dưới đây.

Five minutes late - Đi muộn 5 phút

Nếu bạn chỉ đến muộn một chút, thì bạn không cần phải gọi điện trước. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải nói với sếp lý do tại sao bạn đến muộn khi bạn vào văn phòng. Dưới đây là một số câu ví dụ.

Xin lỗi tôi đến muộn. Hôm nay giao thông tệ quá.

Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi phải đưa vợ tôi đi làm. Việc đó tốn nhiều thời gian hơn tôi nghĩ.

Sáng nay tôi đã có hẹn với nha sĩ và việc đó lâu hơn tôi mong đợi.

Tôi xin lỗi vì đến muộn. Sáng nay tôi toàn gặp đèn đỏ.

Nếu bạn là sếp, thì bạn có thể muốn hỏi tại sao nhân viên của mình đến muộn. Chúng ta hãy xem một số câu sau đây.

Sáng nay cậu đi muộn à?

Sáng nay cậu làm gì mà đến muộn thế?

Cậu có một lý do cho việc đến muộn không?

Tại sao cậu đến muộn thế?

Một ông chủ hoặc người quản lý sẽ không khó chịu nếu bạn đến muộn chỉ một lần hoặc rất hiếm khi. Nhưng nếu điều này là một thói quen không đổi thì họ có thể sẽ rất khó chịu.

Cậu đã đến muộn 3 lần trong hai tuần qua. Vấn đề này sẽ tiếp tục tái diễn phải không?

Cậu đang không kiểm soát được việc bản thân đến muộn. Cậu nên bắt đầu quản lý thời gian buổi sáng của mình tốt hơn.

Tôi hy vọng cậu có mặt tại bàn làm việc vào lúc 8 giờ. Cậu có gặp vấn đề gì với điều này không?

Nếu bạn nghe một thấy một trong những câu này thì tốt hơn hết là bạn hãy nói gì đó để làm dịu sếp. Ngoài ra, bạn không nên để điều này xảy ra một lần nữa, do đó bạn hãy nói cho sếp biết là điều đó sẽ không xảy ra lần nữa.

Tôi thật sự xin lỗi. Điều đó sẽ không xảy ra nữa đâu.

Gần đây ở nhà tôi đã có rất nhiều thay đổi, nhưng tất cả đều được lo ổn thỏa rồi. Tôi sẽ không đi làm muộn nữa.

Tôi thật sự xin lỗi. Đây quả là một tuần tồi tệ. Điều đó sẽ không xảy ra lần nữa đâu.

Very Late - Đi rất muộn

Nếu bạn sẽ đến công ty muộn hơn 5 phút thì bạn nên gọi điện cho quản lý của mình và nói cho họ biết về việc bạn sẽ đến muộn.

Chào Barbara, hôm nay tôi sẽ đến muộn 30 phút. Sáng nay chiếc xe của tôi bị trục trặc, nên tôi đã phải sắp xếp để đi cùng một người bạn.

Chào Jack, hôm nay tôi sẽ đến muộn một chút. Tôi vừa kết thúc cuộc hẹn với nha sĩ và nó kéo dài lâu hơn là tôi mong đợi.

Mark hả? Pat đây. Tôi bị tắc đường. Tôi nghĩ đã có một tai nạn đang làm tắc nghẽn giao thông. Tôi sẽ đến muộn một chút.


Nếu trước đó bạn đã có kế hoạch là sẽ đến muộn thì sẽ dễ dàng hơn nhiều. Ví dụ, nếu bạn có cuộc hẹn với bác sĩ vào buổi sáng thì bạn có thể nói với họ trước và sau đó bạn không phải lo lắng về việc phải đến đúng giờ.

Sáng mai tôi có một cuộc hẹn với bác sĩ. Bạn có nhớ tôi đã nói với bạn vào đầu tuần này không? Tôi sẽ đến ngay sau cuộc hẹn đó.

Con gái tôi bị ốm, nên sáng mai tôi sẽ dẫn con bé đi gặp bác sĩ. Liệu tôi có thể đến muộn một chút được không? Cuộc hẹn của tôi diễn ra vào lúc 7 giờ sáng, vậy tôi sẽ chỉ muộn có 1 tiếng thôi.

Ngày mai tôi phải đưa ba mẹ tôi ra sân bay. Tôi sẽ không đến quá muộn, nhưng tôi vẫn muốn nói với bạn trước.

Leaving Work Early - Xin về sớm

Xin về sớm thì còn dễ hơn so với việc giải thích cho sếp tại sao bạn đi muộn 10 phút. Trước đó bạn có thể nghĩ ra một lý do hoặc nói với họ về một cuộc hẹn để bạn có thể về sớm. Bạn có thể sử dụng những cái cớ mà tôi đã nhắc đến ở phần trước. Bạn chỉ cần thay đổi một chút từ ngữ và sử dụng thì tương lai.

Hôm nay tôi phải về sớm một chút. Tôi có thể hoàn thành công việc của mình ở nhà được không?

Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ vào lúc 4 giờ. Hôm nay tôi phải về sớm một chút.

Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ vào lúc 4 giờ ngày mai. Vậy ngày mai tôi về sớm có được không?

Ngày mai tôi phải đón vợ tôi tại sân bay. Vậy tôi về lúc 3 giờ có được không?

Tôi có một cuộc họp với giáo viên của con trai vào ngày mai lúc 3 rưỡi. Tôi phải về lúc 3 giờ. Liệu có được không?

Tôi bị đau đầu kinh khủng. Hôm nay tôi về sớm một chút có được không?

Tôi nghĩ tôi đang bị cúm. Tôi muốn nghỉ ngơi một chút và cố gắng chữa khỏi nó. Hôm nay tôi có thể về sớm không?

Tôi đang cảm thấy không khỏe. Tôi nghĩ tôi nên nghỉ ngơi một chút. Nếu hôm nay tôi về nhà sớm thì có được không?

Con trai tôi bị ốm và tôi phải đón thằng bé ở trường về. Tôi về sớm có được không?

Sick day - Ngày nghỉ ốm

Martha à? Tôi Jack đây. Tôi bị sốt và tôi không thể đi làm hôm nay được.

Chào Mary, tôi phải sử dụng một ngày nghỉ ốm hôm nay. Bây giờ tôi đang cảm thấy rất tệ.

Chào Steve, Mark đây. Tôi muốn nói với bạn là tôi bị ốm nên không thể đến công ty ngày hôm nay được.

Chào Andrew, Josh đây. Tôi bị ốm rồi nên tôi sẽ không thể đi làm ngày hôm nay. Đêm qua tôi đã cảm thấy mệt và nghĩ rằng tôi sẽ khá hơn sau một giấc ngủ, nhưng nó chỉ trở nên tệ hơn.

Chào Sam, Jessica đây. Tôi có một vài việc cá nhân cần phải giải quyết gấp. Tôi không thể đi làm được.

Mark hả? John đây. Sáng nay bố tôi đi vào phòng cấp cứu. Tôi không chắc vấn đề là gì nhưng tôi nghĩ tôi không thể đi làm ngày hôm nay được. Tôi sẽ gửi cho bạn biết tình hình sau nhé.

Con trai tôi đột nhiên bị ốm. Tôi phải đưa nó đến bệnh viện ngay bây giờ. Tôi không chắc tôi có thể đi làm ngày hôm nay được. Liệu tôi nghỉ có được không?

Jake hả? Nếu tôi nghỉ làm thì có được không? Bà tôi vừa mới qua đời và tôi nghĩ tôi sẽ không thể đi làm ngày hôm nay được.

Vacation - Nghỉ phép

Taking a planned day off - Ngày nghỉ phép đã lên kế hoạch

Xin nghỉ phép là điều dễ xin nhất. Nếu bạn bắt kịp được công việc và bạn muốn có một ngày nghỉ phép hoặc một ngày dành cho bản thân mình thì rất dễ để xin nghỉ.

Tôi có thể dùng 1 ngày nghỉ phép vào thứ Sáu tuần này không?

Nếu tôi dùng một ngày nghỉ vì việc riêng vào thứ Năm này thì có được không?

Tôi phải làm cho kịp rất nhiều thứ lặt vặt, vậy tôi có thể dùng một ngày nghỉ phép vào thứ Hai không?

Ba mẹ tôi sắp lên thành phố. Tôi có thể xin nghỉ ngày thứ Năm và thứ Sáu không?

Tôi muốn sử dụng những ngày nghỉ của tôi trong tuần đầu tiên của tháng Sáu. Liệu điều đó có được không?

Nếu tôi xin nghỉ tuần cuối cùng của tháng Bảy thì có được không?

Tôi có thể sắp xếp nghỉ phép vào tuần thứ 2 của tháng 8 được không?

Tôi tự hỏi không biết tôi có thể nghỉ phép không. Tôi có thể nghỉ 2 tuần đầu tiên của tháng 9 không?

Bạn hãy nhớ rằng xin nghỉ phép tất cả đều phụ thuộc vào chính sách của công ty. Một số công ty không thích nhân viên sử dụng nhiều ngày nghỉ cùng một lúc. Tuy nhiên, một số nơi thì khoan dung hơn và cho phép nghỉ dài ngày. Trước khi xin nghỉ dài ngày, bạn nên xem những nhân viên khác đang làm gì.

Late for Work - Interactive Practice - Luyện tập tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Jack. Can I see you in my office?
Jack. Tôi có thể nhìn thấy cậu từ văn phòng của tôi không?

B: Sure.
Chắc chắn là có rồi ạ.

A: You have been late 3 times in the last 2 weeks. Is this going to be a continual problem?
Cậu đã đi muộn 3 lần trong vòng 2 tuần qua. Liệu vấn đề này có còn tiếp tục tái diễn không?

B: I'm so sorry. I really got unlucky this morning.
Tôi rất xin lỗi. Thực sự sáng nay tôi không gặp may.

A: Being late once in a while is based on luck. If you are late frequently, it shows that you are irresponsible. How are you going to fix it?
Đi muộn 1 lần thì đúng là dựa trên sự may mắn. Nếu cậu đi muộn thường xuyên, điều đó chứng tỏ cậu vô trách nhiệm. Vậy cậu sẽ sửa chữa nó như thế nào đây?

B: Last week, I had a lot of personal problems. I took care of all those problems and I don't have any excuse to be late anymore. I planned on coming in to the office early today, but there was an accident that held up traffic.
Tuần trước tôi có vài vấn đề cá nhân. Tôi đã lo xong tất cả những vấn đề đó rồi và tôi cũng không có lí do nào để đi muộn nữa cả. Tôi đã lên kế hoạch để đến công ty sớm vào hôm nay nhưng có một vụ tai nạn làm tắc nghẽn giao thông.

A: You better start anticipating all problems because I'm not going to tolerate your tardiness any longer. Is that clear?
Cậu tốt hơn hết là nên lo liệu trước các vấn đề vì tôi sẽ không khoan dung cho việc cậu đến muộn lần nào nữa đâu. Cậu hiểu chứ?

B: Perfectly clear. I will not be late again.
Hoàn toàn hiểu ạ. Tôi sẽ không đi muộn nữa đâu.

A: That's all.
Ừ, chỉ có thế thôi.


2

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey Martha, is there anything urgent that needs to be done today?
Hey Martha, có việc nào cấp bách cần phải giải quyết trong hôm nay không?

B: No. I don't believe so. Why?
Không. Tôi không nghĩ thế. Sao vậy?

A: I have a terrible headache and I was wondering if it would be ok if I could leave a little early today.
Tôi bị đau đầu khủng khiếp và tôi đang tự hỏi không biết hôm nay tôi về sớm một chút có được không?

B: I don't see why not. You can make up the time later in the week.
Tôi không thấy sao lại không được cả. Cậu có thể làm bù sau, vào cuối tuần cũng được.

A: That's what I was thinking too. But as for today, I don't think I can be productive.
Đó cũng là điều mà tôi đang nghĩ đến. Nhưng còn hôm nay, tôi không nghĩ tôi còn óc thể làm việc được tiếp.

B: It's already two o'clock now. What time were you going to leave?
Bây giờ đã gần 2 giờ rồi. Bao giờ thì cậu sẽ về?

A: I'm just going to wrap up and leave pretty soon. Probably in about thirty minutes.
Tôi sẽ chỉ sắp xếp mọi thứ rồi về sớm thôi. Khoảng 30 phút nữa.

B: Ok. Get some rest. If you are sick tomorrow, give me a call.
OK. Nghỉ ngơi đi nhé. Nếu ngày mai cậu vẫn ốm thì hãy gọi cho tôi.

A: Aright. Thanks. I'll see you tomorrow.
Được. Cảm ơn nhé. Gặp lại cậu vào ngày mai.


3

Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hi Martha. This is Jack. I think I caught a flu or something. I feel worse than yesterday.
Chào Martha. Jack đây. Tôi nghĩ tôi bị cảm cúm hoặc bị sao đó. Hôm qua tôi đã thấy tệ quá.

B: You better stay home today then.
Vậy thì cậu tốt hơn hết là ở nhà đi.

A: I think that will be best. I'll log my sick day tomorrow when I get in.
Tôi nghĩ vậy thì sẽ tốt hơn. Ngày mai khi tôi đi làm, tôi sẽ ghi lại ngày xin nghỉ ốm của mình.

B: No problem. Just get some rest. We have everything covered here so don't worry.
Không vấn đề gì. Chỉ cần nghỉ ngơi đi thôi. Mọi thứ ở đây đã được lo hết rồi nên cậu không cần phải lo lắng gì cả.

A: Ok. Just in case something happens, you can call me at home. I'll be here all day.
Ok. Chỉ là trong trường hợp có gì đó xảy ra, cậu có thể tôi ở nhà. Tôi sẽ ở nhà cả ngày.

B: Ok. Thanks for calling. I'll see you when you get better.
Ok. Cảm ơn vì đã gọi điện. Tôi sẽ gặp cậu khi cậu khá hơn.

A: Aright. Thanks. Bye.
Được thôi. Cảm ơn nhé. Tạm biệt.

Bình luận