Hào hứng, vui mừng - Excited


Sự hào hứng, vui mừng – Những câu nói chung

Hào hứng là một cảm xúc tích cực. Tôi chắc rằng mọi người đều biết cảm giác ra sao khi thấy hào hứng, vì thế chúng ta sẽ học ngay những cách nói nhé.

Một ngày trước khi diễn ra một sự kiện lớn, nhiều người sẽ cảm thấy hào hứng. Dưới đây là một số câu bạn có thể sử dụng.

Tớ rất hào hứng cho trận đánh gôn ngày mai.

Tớ hào hứng quá đến nỗi giờ không ngủ được. Chuyến đi ngày mai chắc sẽ thú vị lắm.

Chúng tớ sẽ đi cắm trại vào ngày mai. Tớ thực sự rất hào hứng.

Ngày mai sẽ là một ngày thú vị.

Chúng tớ đang chuẩn bị chuyển đến ngôi nhà đầu tiên của chúng tớ. Đó sẽ là một khoảng thời gian rất hào hứng dành cho cả 2 đứa tớ.

Tớ có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai. Mặc dù tớ hơi sợ nhưng đó sẽ là một cơ hội thú vị.

Regular sentences - Những câu nói thường được sử dụng

Tớ rất vui khi được có mặt ở đây.

Em gái của cậu hẳn là thực sự rất vui khi bắt đầu di học trường luật.

Thực sự rất thú vị khi nghĩ về những lợi ích mà người dân sẽ được hưởng từ dự án của chúng tớ.

Thật hào hứng khi bắt đầu mở một doanh nghiệp nhỏ.

Tớ thật sự rất vui khi nghĩ đến việc tớ có thể giúp đỡ nhiều người.

Đừng vui mừng quá. Vẫn chưa có gì đảm bảo đâu mà.

Tớ vẫn chưa thấy hào hứng lắm. Cậu vẫn còn phải đấu một trận nữa.

Cậu vẫn chưa nhận được công việc nào, nên đừng quá vui mừng về điều đó.

Questions - Các câu hỏi

Tớ muốn bùng cháy khi nghĩ đến ngày mai. Cậu cũng hào hứng chứ?

Cậu thấy vui mừng hay sợ hãi về cuộc phỏng vấn ngày mai?

Cậu có thấy vui khi cậu nhận được cuộc gọi từ một cô gái không?

Anh trai của cậu chắc hào hứng khi bắt đầu công việc lắm nhỉ?

Cậu đang hào hứng vì buổi hẹn hò ngày mai hả?

Other Expressions - Cách diễn đạt khác

Đôi khi, quá hào hứng cũng có thể là điều tiêu cực. Dưới đây là một số ví dụ.

Tớ không biết chuyện gì đang xảy ra với anh ấy. Anh ấy cứ nổi hứng lên mà không có lý do.

Anh ấy thừa hơi à. Tớ không biết tại sao anh ta lại vui mừng về những điều nhỏ bé như thế.

Hyper - Thừa hơi thường được sử dụng để chỉ một người nào đó có quá nhiều năng lượng.

Nếu cậu cảm thấy quá hào hứng thì cậu sẽ không thể ngủ được. Rồi cậu sẽ không làm tốt vào ngày mai được đâu.

Bình tĩnh nào. Cậu đang phản ứng thái quá đấy.

Bạn tớ không bao giờ có thể ngủ được vào hôm trước khi chúng tớ đi trượt tuyết. Anh luôn luôn hào hứng quá mức.

Con chó của tớ cứ mừng lên ầm ĩ khi thấy chuông cửa reo.

Những người có vấn đề về tim không nên thường xuyên hào hứng quá mức.

Cậu nên cảm thấy vui mừng về cơ hội này.

Tớ không hiểu tại sao cậu không hài lòng với tình hình của mình. Tớ cảm thấy vui mừng khi có được cơ hội.

Đi nghe một buổi hòa nhạc rất thú vị. Có rất nhiều người ở đó hào hứng và vui vẻ.

Thật thú vị khi nhìn thấy một ca sĩ tuyệt vời hát với rất nhiều năng lượng.

Tớ rất hào hứng với chuyến đi đến châu Âu. Nó sẽ rất thú vị.

Being pumped up - Đầy ắp hân hoan là một cách nói khác mà bạn có thể sử dụng.

Tớ đầy ắp hân hoan về chuyến đi đến Úc. Tớ thật sự mong chờ nó.

Tớ đang hân hoan luyện tâp. Tớ đã tham gia một câu lạc bộ sức khỏe và đặt một lịch trình tốt để thực hiện.

Hồi hộp về một cái gì đó cũng là một cách khác để nói rằng bạn rất hào hứng.

Tớ rất hồi hộp khi trượt tuyết nhanh xuống núi.

Tớ đang hồi hộp nghĩ về việc mua một chiếc xe mới.

Khi bạn nhắc đến một người thú vị, những từ thông dụng nhất là nhiệt tình.

Anh ấy là một người rất nhiệt tình.

Tớ ước gì có nhiều nhiệt huyết như anh ta.

Ở cạnh một người tràn đầy nhiệt huyết rất là vui.

Sự hào hứng, vui mừng – Thực hành tương tác

Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.


1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: I can't wait to go skiing tomorrow.
Tớ không thể chờ được chuyến đi trượt tuyết vào ngày mai.

B: I know. It's going to be so much fun.
Tớ biết. Chuyến đi sẽ rất vui.

A: I always get excited the day before.
Tớ luôn luôn hồi hộp vào những hôm trước đó.

B: I used to be like that. But I go skiing so often that I don't get excited anymore.
Tớ đã từng là như thế Nhưng tớ đi trượt tuyết thường xuyên đến nỗi tớ không thấy hồi hộp nữa.

A: I only go skiing twice a year, so it's a real treat for me.
Tớ chỉ đi trượt tuyết hai lần một năm, vì vậy tớ mới thấy thế.

B: That makes sense.
Cũng hợp lý.

A: What things make you excited?
Điều gì có thể làm cậu hào hứng?

B: Whenever I go to Vegas, I get really excited.
Bất cứ khi nào tớ đi đến Vegas thì tớ đều hào hứng.

A: Oh... that makes me excited too!
Oh ... điều đó cũng khiến tớ thấy hào hứng.

B: Looks like anything fun makes you excited.
Có vẻ như bất cứ điều gì vui vẻ đều sẽ khiến cậu thấy thích thú.


2
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey Jack. Are you excited about starting work?
Này, Jack. Cậu có hào hứng khi bắt đầu làm việc không?

B: Yeah. I'm really looking forward to it.
Có chứ, tớ rất mong đợi điều đó.

A: What was more exciting, starting college or starting work?
Thế bắt đầu học đại học hay bắt đầu làm việc thì hào hứng hơn?

B: They're pretty similar, but in different ways. I really can't decide. How about you?
Cả 2 chuyện ấy khá giống nhau nhưng hào hứng theo những cách khác nhau. Tớ thực sự không thể quyết định được. Còn cậu thì sao?

A: For me, I think starting school was more exciting.
Đối với tớ, tớ nghĩ rằng bắt đầu việc học thì thú vị hơn.

B: Does that mean work isn't that great?
Có nghĩa là làm việc thì không tuyệt à?

A: It's different for everyone, but because I knew school was going to be so much fun, I really got excited about it.
Mỗi người mỗi khác. Nhưng bởi vì tớ thấy đi học rất thú vị nên tớ rất hào hứng với nó.

B: But work is a huge portion of our lives. I'm looking forward to making it fun.
Nhưng công việc là một điều quan trọng của cuộc sống. Tớ hy vọng công việc sẽ trở nên hào hứng hơn.

A: That's a great attitude to have. I don't think you'll have any problems in the workforce.
Nên có một thái độ tốt như thế. Tớ nghĩ rằng cậu sẽ không gặp bất kỳ vấn đề gì về nhân lực.

B: I hope you're right.
Tớ hy vọng là cậu đúng.


3
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey Suzie. Guess what? I'm having a baby!
Này, Suzie. Đoán xem? Tớ có em bé rồi đấy.

B: Really? That's so great. Congratulations.
Thật à? Điều đó tuyệt quá. Chúc mừng cậu nhé.

A: Thanks. I'm so excited. We've been trying for 8 months now.
Cảm ơn. Tớ rất vui mừng. Chúng tớ đã cố gắng 8 tháng nay rồi.

B: That's really exciting. How many months are you pregnant?
Thật là hào hứng quá đi. Cậu mang thai được mấy tháng rồi?

A: Three months.
3 tháng rồi.

B: Are you going to find out if it is a boy or a girl?
Cậu biết là con trai hay con gái chưa?

A: I want to, but Bob doesn't. He wants to be surprised like the old fashioned way.
Tớ muốn nhưng Bob thì không. Anh ấy muốn ngạc nhiên theo cách cũ ấy mà.

B: Maybe it's more exciting not knowing.
Có thể không biết thì sẽ thú vị hơn.

A: I'd rather know and buy all the baby things ahead of time.
Tớ muốn biết và mua tất cả những đồ sơ sinh trước cơ.

B: There are so many things you have to prepare for.
Có rất nhiều thứ mà cậu cần chuẩn bị đấy.

A: I know I am going to be busy, but I know I can handle it. I have been looking forward to this day for a long long time.
Tớ biết tớ sẽ bận lắm nhưng tớ có thể tự giải quyết được. Tớ đã chờ đợi ngày này lâu lắm rồi.

B: It really must be an exciting time for you guys.
Đó hẳn là một khoảng thời gian tuyệt vời cho 2 cậu đấy.

A: Thank you so much.
Cảm ơn cậu rất nhiều nhé.

Bình luận