Buồn chán - Bored


Buồn Chán - Bored

Buồn chán có nghĩa là không có việc gì để làm. Khi ai đó buồn chán, họ thường gọi điện cho mọi người và cố gắng tự làm vui bản thân hoặc cố gắng tìm việc gì đó để làm với một người bạn. Vì vậy chán nản là một điểm bắt đầu tốt cho các đoạn hội thoại tiếng Anh.

Có một vài tình huống bạn có thể bày tỏ với ai đó rằng bạn đang buồn chán. Thông thường nhất, bạn sẽ gọi điện cho một người bạn và nói với họ rằng bạn buồn chán hoặc đề nghị họ làm điều gì đó cùng nhau. Một tình huống khác là khi ai đó hỏi bạn Bạn có khỏe không. CHúng ta sẽ bao gồm cả hai tình huống trong bài học này.

Những cụm từ thông dụng

Tớ đang chết vì buồn chán nè.
Tớ ghét cảm giác buồn chán.
Tôi không có việc gì để làm cả.
Cuộc sống của tôi rất nhàm chán.
Cuốc sống rất nhàm chán.
Tôi chỉ đang xem ti vi cho tới khi tôi tìm được việc gì đó để làm.
Tôi đã buồn chán suốt mấy ngày cuối tuần.
Hôm nay tôi rất buồn chán.

Tôi rất dễ buồn chán.
Lúc nào tôi cũng cảm thấy buồn chán.

Một nơi thường gây ra sự buồn chán là khi bạn phải đi thăm những thành viên trong gia đình.

Bất cứ khi nào chúng tôi đi thăm họ hàng đều nhàm chán cả.

Thật vui khi đi thăm bà, nhưng chỉ sau vài giờ nó đã trở nên nhàm chán.

Anh em họ của tôi đều rất nhàm chán. Tất cả những gì họ làm chỉ là xem ti vi.

Chẳng có gì để làm ở vùng nông thôn cả. Tôi luôn thấy chán khi ở đây.

Nếu bạn nghĩ bạn là một người nhàm chán, đây là một cách để nói bạn nhàm chán.

Tôi nghĩ tôi hơi nhàm chán một chút.
Tôi là một cong người nhàm chán.

Từ boring có thể được sử dụng để miêu tả ai đó.

Anh ấy là một người nhàm chán.

Tính cách của anh ấy rất nhàm chán.

Thật tẻ nhạt mỗi khi cô ấy xuất hiện.

Sử dụng từ 'bored' để trả lời một câu hỏi là rất phổ biên. Dưới đây là một số câu hỏi thông thường mà môt người có thể hỏi.

Chuyến đi của bạn như thế nào?
Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
Cuối tuần của bạn như thế nào?
Bài giảng thế nào?
Lớp học thế nào?
Trò chơi thế nào?

Bất cứ câu hỏi nào của dạng trên có thể được trả lời một cách đơn giản.

Nó khá nhàm chán.

Nó khá chán. Tôi không làm gì nhiều.

Nó không hề thú vị như tôi nghĩ. Nó hơi chán.

Tôi dã luôn cảm thấy chán.

Bởi vì nó lộn xộn, nên chúng tôi thừa rất nhiều thời gian. Chúng tôi thấy nhàm chán trong suốt quãng thời gian rảnh đó.

Gọi điện cho ai đó

Đoạn hội thoại khi bạn gọi cho ai đó có thể giống như thế này.

Xin chào
Chào Jane, Tớ Jill đây. Cậu có rảnh để nói chuyện không?

Chào Jill, chắc chắn rồi, tớ chỉ đang xem ti vi thôi.

Cậu đang xem gì thế?

Tớ chỉ đang xem “A rerun of friends”. Thế còn cậu thì sao? Cậu đang làm gì?

Tớ cũng chẳng làm gì cả. Tớ thật sự muốn bắt đầu học cho bài kiểm tra Tâm lý sắp tới, nhưng tớ dường như không thể tự tạo động lực cho bản thân.

Như bạn có thể thấy, Mặc dù Jill rất buồn chán, cô ấy không hề nói rằng cô ấy buồn chán. Đối với những người nhay cảm, họ có thể hiểu nhầm tình huống này. Nếu tôi đang buồn chán và tôi gọi điện cho bạn, thì điều đó có thể đồng nghĩa rằng tôi chỉ đang gọi điện cho bạn bởi vì tôi không có việc gì tốt hơn để làm. Vì vậy, nếu các bạn không phải là bạn thân, thì sẽ tốt hơn nếu bạn nói câu “Tớ không làm gì cả” thay vì câu “Tớ đang buồn chán.”

Nếu bạn là bạn rất thân với ai đó, thì cuộc hội thoại có thể trực tiếp và trung thực hơn.

Cậu đang làm gì đấy?

Tớ đang giặt quần áo.

Tớ đang rất buồn chán. Tớ không có việc gì để làm.

Tại sao cậu không qua đây và giúp tớ giặt đồ?

Tớ thà làm việc nhà của tớ còn hơn. Này, cậu có muốn nghỉ ngơi và đi uống cà phê ở Starbucks với tớ không?

Chắc chắn rồi, nghe có vẻ thú vị đó. 30 phút nữa Tớ sẽ gặp cậu ở đó.

Công việc tẻ nhạt

Một tình huống khác bạn có thể nói với ai đó bạn đang chán là khi bạn chỉ đang đơn giản nói chuyện với một người bạn quan tầm rằng một phần của cuộc sống của bạn khá tẻ nhạt. Ví dụ, nếu bạn có một công việc nhàm chán, bạn có thể giải thích với bạn của bạn rằng nó chán đến mức nào.

Dạo này công việc của cậu thế nào?

Công việc nhàm chán đến nỗi tớ phát điên.

Tôi đã làm hết những điều cần làm mà trưởng phòng thì quá bận để giao thêm việc cho tôi. Tôi đã cố gắng tự tìm việc để làm nhưng không thành công. Tôi chỉ ngồi trên ghế và giả vờ làm việc.

Nghe có vẻ nhàm chán.

Thời gian trôi qua thật chậm khi bạn đang chán. Tôi muốn được bận rộn. It nhất thì một ngày sẽ trôi qua nhanh hơn.

Tương tự, làm một việc gì đó thành thói quen cũng là một kiểu nhàm chán. Một số câu thể hiện công việc nhàm chán là:

Tôi đang làm những việc giống nhau hết lần này đến lần khác.

Công việc của tôi lặp đi lặp lại đến nỗi tôi phát chán với nó.

Công việc của tôi không làm tôi thích thú.

Tôi chỉ làm việc để thanh toán các hóa đơn.

Ước gì tôi có công việc của bạn.

Vì một số người rất bận rộn, nên họ ghen tị với những người không có việc gì để làm.

Tôi rất buồn chán. Tôi không có việc gì để làm. Tôi chỉ lướt web suốt ngày.

Dang! Tôi đang rất bận rộn, công việc làm cho tôi phát điên. Tôi thực sự muốn công việc của bạn.

Bored - Luyện tập tương tác

Click vào Nghe tất cả. Sau khi nghe trước toàn bộ đoạn hội thoại, đóng vai người A bằng cách nhấp vào nút Người A . Bạn sẽ nghe người B nói thông qua các tập tin âm thanh. Sẽ có một đoạn ngừng lại để bạn có thể lặp lại các câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ nói của các cuộc hội thoại là tốc độ nói của người bản địa. Sử dụng nút tạm dừng nếu tốc độ nói quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành nhiều lần, bạn sẽ có khả năng nói nhanh như người bản xứ.


1
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hey there. What have you been up to?
Này. Bạn đang làm gì thế?

B: Nothing really.
Không có gì.

A: How about your work?
Công việc của bạn thế nào?

B: It's so boring there. I really wish I had a different job.
Nó quá nhàm chán. Tôi thực sự muốn có một công việc khác.

A: Is it really that bad?
Nó thực sự tồi tệ?

B: Yeah. Most of the time, I have nothing to do. But whenever I have something to do, it's boring work because it is the same old thing.
Ừ. Hầu hết thời gian, tôi không có gì để làm. Nhưng bất cứ khi nào tôi có việc để làm, đó lại là công việc nhàm chán vì nó cứ lặp đi lặp lại

A: Why don't you find a different job then?
Tại sao bạn không tìm một công việc khác?

B: Maybe I should.
Có lẽ tôi nên làm thế

2
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hi Steve, what's your plan for tonight?
Chào Steve, kế hoạch của bạn tối nay là gì?

B: I don't have any plans. Are you doing anything special?
Tôi không có bất kỳ kế hoạch nào. Bạn sẽ làm điều gì đặc biệt ư?

A: Well, if you're bored, let's plan on meeting up tonight.
Vâng, nếu bạn đang buồn chán, hãy lên kế hoạch gặp gỡ tối nay.

B: That sounds like a good idea. Should we invite Bob?
Nghe có vẻ hay đấy, chúng ta có nên mời Bob?

A: He's a little boring.
Anh ấy hơi nhàm chán.

B: What do you mean?
Ý bạn là gì?

A: Well, he doesn't drink, play video games, pool, or really anything. The only thing he talks about is history.
Thì, anh ta không uống rượu, chơi trò chơi, bơi, hay bất cứ điều gì. Điều duy nhất anh ấy nói là về lịch sử.

B: You do have a point. We'll leave him out tonight.
Bạn có lý. Chúng ta sẽ không mời anh ta tối nay.

A: Aright. Let's meet at 8:30 in front of the university bookstore.
Được đấy. Gặp nhau lúc 8:30 ở phía trước cửa hàng sách của trường đại học nhé.

B: Perfect. I'll see you later tonight.
Tuyệt vời. Hẹn gặp bạn đêm nay.

3
Nghe tất cả  |   Người A  |   Người B

A: Hello
Xin chào

B: Hi Jane
Chào Jane

A: Oh, hi Jill.
Ồ, chào Jill.

B: What are you doing?
Bạn đang làm gì thế?

A: I'm doing the laundry.
Tôi đang ủi quần áo.

B: I'm so bored. I have nothing to do.
Tôi đang rất chán. Tôi không có việc gì để làm.

A: Why don't you come over and help me with the laundry?
Tại sao bạn không qua đây và giúp tôi giặt ủi?

B: I'd rather do my own house chores. Hey, you wanna take a break from your house work and have coffee at Starbucks with me?
Tôi muốn ở nhà làm việc nhà. Này, cậu có muốn nghỉ một lát và uống cà phê tại Starbucks với tôi?

A: Sure, that sounds great. I'll meet you there in thirty minutes.
Chắc chắn rồi, tôi sẽ gặp bạn ở đó trong ba mươi phút.

Bình luận