Being Worried - Cảm giác lo lắng
Một số người có thể nói lo lắng là vô ích, nhưng nó là một thứ cảm xúc mà ai cũng có. Lo lắng không giúp thay đổi tình hình, nhưng chúng ta không thể không cảm thấy lo lắng khi có một điều gì đó xảy ra. Chúng ta cùng xem một số câu thường được sử dụng.
Tôi lo lắng cho con trai tôi.
Tôi cũng rất lo lắng về tình hình xảy ra.
Tôi rất lo lắng.
Tôi có hơi lo lắng một chút.
Anh ấy rất lo lắng về công việc.
Anh ấy lo lắng về tình hình tài chính của mình.
Cô ấy đang lo lắng về con chó của mình.
Con chó của chúng tôi bị mất 2 ngày rồi. Vợ tôi rất lo lắng.
Con trai của chúng tôi bị trượt chân và đập đầu. Vài ngày sau chúng tôi mới biết mức độ nghiêm trọng của vết thương. Tôi không thể không lo lắng về nó được.
Tôi cũng sẽ thấy lo lắng nếu tôi ở trong hoàn cảnh đó.
Tôi cá là cô ấy thực sự rất lo lắng.
Các bác sĩ nói rằng có điều gì đó không ổn với xét nghiệm máu của vợ tôi. Tôi rất lo.
Tôi mất việc và đang trong giai đoạn khó khăn tìm việc khác. Tôi bắt đầu cảm thấy lo lắng không biết tôi sẽ chăm lo cho gia đình như thế nào đây.
Chồng tôi bị mất việc. Mặc dù tôi cũng đang lo lắng nhưng tôi không thể gây thêm áp lực cho anh ấy bởi vì anh ấy đang cảm thấy rất tệ.
Serious Situation - Tình hình nghiêm trọng
Đôi khi, một người không quan trọng hóa tình hình xảy ra. Nếu một chuyện gì đó tồi tệ xảy ra thì họ không nghĩ rằng nó tệ lắm. Khi ấy những câu thường được sử dụng sẽ giống như sau.
Tớ cũng sẽ lo lắng nếu tớ là cậu.
Cậu có nghĩ rằng đây là một trò đùa không? Bởi chuyện này khá là nghiêm trọng đấy.
Đây là một trong những cơ hội cuối cùng của cậu. Cậu không lo lắng gì cả à?
Khi chúng ta lo lắng, đôi khi không cần sử dụng từ “lo lắng” để diễn đạt điều đó. Dưới đây là một vài ví dụ về điều tôi vừa nói.
Tớ không biết làm sao trả được tiền hóa đơn y tế đây.
Tớ có rất nhiều món nợ. Tớ không biết phải làm gì cả.
Tớ vừa mới đi thi và tớ cũng không biết tớ có qua hay không nữa.
Tớ chỉ gửi đơn đến 3 trường học. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tớ không được nhận vào bất cứ trường nào chứ
Tớ vừa mới đi phỏng vấn rồi. Mà tớ không biết có được nhận hay không nữa.
Tớ hy vọng họ công bố kết quả sớm. Tớ ghét phải chờ đợi.
Các bác sĩ nói rằng có một số biến chứng của thai kỳ. Tớ đang cầu nguyện không có gì xấu xảy ra.
My mother got into a car accident. She's in critical condition. I don't know what's going to happen.
Mẹ tớ bị tai nạn xe hơi. Bà ấy đang trong tình trạng nguy kịch. Tớ không biết điều gì sẽ xảy ra nữa.
Nhiều người đang trông mong vào tớ. Làm sao tớ khiến họ thất vọng được?
Talking to a Worried Person - Nói chuyện với một người đang lo lắng
Khi ai đó đang lo lắng, đây là một số câu bạn có thể cần nói với họ.
Đừng lo lắng nữa. Nó chỉ làm cho cậu cảm thấy tồi tệ hơn thôi.
Cậu nên cố gắng suy nghĩ tích cực. Lo lắng không giúp được gì cho cậu đâu.
Đừng lo lắng về kế hoạch. Tớ sẽ để ý đến nó giúp cậu.
Đừng lo lắng về tiền bạc. Tớ đã kiếm được tiền rồi.
Tớ chắc chắn rằng cậu sẽ qua các bài kiểm tra thôi. Đừng lo lắng về điều đó.
Cậu có điểm trung bình cao và cậu đã làm tốt trong bài kiểm tra. Đừng lo lắng về việc nhập học. Tớ chắc rằng họ sẽ chấp nhận cậu thôi.
Cậu đang phản ứng thái quá đấy. Tình hình cũng không tệ lắm đâu. Tớ nghĩ rằng cậu không cần phải lo lắng gì cả.
Lo lắng sẽ không giúp ích gì cho tình hình của cậu. Suy nghĩ về một kế hoạch từng bước một sẽ giúp ích cho vấn đề tài chính của cậu hơn đấy.
Điều khó nhất trong tình hình của cậu là cậu không thể làm bất cứ điều gì cả. Tớ hy vọng tất cả mọi thứ sẽ ổn.
Tất cả mọi thứ xảy ra đều có lý do của nó. Tớ chắc chắn điều gì đó tốt đẹp sẽ đến thôi.
Worried about Family - Lo lắng về gia đình
Cha mẹ lo lắng rất nhiều về con cái của họ. Và nếu bạn có một người cha hoặc mẹ đang lo lắng về bạn thì bạn có thể nói những câu sau.
Đừng lo lắng về con.
Đừng lo lắng về con nữa. Con đang rất ổn.
Mẹ tớ luôn lo lắng cho tớ.
Tớ ước gì mẹ tớ ngừng lo lắng về tớ.
Cha tớ luôn luôn lo lắng về tương lai của tớ.
Tớ ước mẹ tớ sẽ ngừng nói rằng bà ấy lo lắng về tớ nhiều thế nào. Nó thực sự không giúp ích gì cho tình hình của tớ.
Tại sao cha mẹ luôn luôn nói với chúng tớ rằng họ đang lo lắng chứ.
Nếu thỉnh thoảng cậu không làm rối tung mọi chuyện lên thì cha mẹ cậu sẽ không phải lo lắng về cậu.
Cha mẹ cậu lo lắng vì họ yêu cậu mà.
Mẹ cậu chỉ muốn những gì tốt nhất dành cho cậu thôi. Đó là lý do tại sao bà ấy lo lắng nhiều đến thế.
Cha cậu muốn cậu có một cuộc sống tốt hơn ông ấy. Đó là lý do tại sao ông ấy lại lo lắng.
Cuối cùng, khi chúng ta già đi, người ta thường lo lắng về hôn nhân và lũ trẻ.
Tớ đã 30 và tớ thậm chí không có một người bạn trai. Điều gì sẽ xảy ra nếu tớ không kết hôn?
Mẹ tớ lo rằng tớ sẽ không kết hôn.
Chúng tớ đã cố gắng để có một đứa con suốt 2 năm nay. Tớ lo rằng chúng tớ sẽ không bao giờ có một đứa.
Cha mẹ tớ đang lo rằng chúng tớ sẽ không sinh đứa bé nào.
Lo lắng - Luyện tập tương tác
Nhấp chuột vào mục Nghe tất cả và làm theo. Sau khi đã nghe toàn bộ hội thoại, hãy đóng vai người A bằng cách nháy chuột vào nút người A. Bạn sẽ chỉ nghe thấy tiếng người B trong suốt hội thoại. Sẽ có một khoảng yên tĩnh cho bạn để nhắc lại những câu của người A. Làm tương tự với người B. Tốc độ trong đoạn hội thoại là tốc độ tự nhiên. Sử dụng nút tạm dừng khi ngắt nghỉ giữa mỗi câu quá nhanh đối với bạn. Sau khi thực hành một vài lần, bạn sẽ có thể nói nhanh như người bản địa.
1
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: You don't look too well. What's going on?
Trông cậu không được khỏe. Có chuyện gì xảy ra thế?
B: I just lost my job. I'm just worried about how I'm going to pay the bills.
Tớ vừa bị mất việc. Tớ chỉ lo không biết làm thế nào để trả tiền hóa đơn.
A: I'm sorry to hear that. Have you been looking for another job?
Tớ rất tiếc khi nghe thấy điều đó. Cậu đã tìm được công việc nào khác chưa?
B: I just started, but the job market is very bad right now. I'm not optimistic about it.
Tớ chỉ mới bắt đầu thôi, nhưng thị trường việc làm hiện giờ không tốt lắm. Tớ không hy vọng về nó lắm.
A: That's tough. What does your wife think about this?
Thật là khó khăn. Thế vợ cậu nghĩ sao về chuyện này?
B: She's trying to be supportive, but I can tell she is very worried about our financial situation as well.
Cô ấy đang cố gắng để hỗ trợ tớ, nhưng tớ biết là cô ấy cũng rất lo lắng về tình hình tài chính.
A: I have some friends who might be able to help you find a job. I'll see what they can do.
Tớ có một vài người bạn. Biết đâu họ có thể giúp cậu tìm thấy một công việc. Để tớ xem xem họ có giúp được không.
B: I really appreciate your help.
Tớ thực sự rất cảm ơn sự giúp đỡ của cậu.
A: No problem. In the meantime, don't try to worry so much. You'll get through this.
Không có gì. Trong khi chờ đợi, cậu đừng lo lắng quá. Cậu sẽ vượt qua được chuyện này thôi.
2
Nghe tất cả | Người A | Người B
A: Jared, I just heard about your father. How is he doing?
Jared, tớ mới nghe nói về chuyện của cha cậu. Ông ấy sao rồi?
B: He's in the hospital resting. The doctor's didn't give a clear answer yet.
Ông ấy đang nghỉ ngơi trong bệnh viện. Bác sĩ vẫn chưa đưa ra được kết luận rõ ràng.
A: I'm so sorry to hear that. But this is a good hospital. I'm sure they will do whatever they can.
Tớ rất tiếc khi nghe điều đó. Nhưng đây là một bệnh viện uy tín. Tớ chắc chắn rằng họ sẽ làm bất cứ điều gì họ có thể.
B: I hope so.
Tớ hy vọng như vậy.
A: You must feel really worried right now. But you know your dad is a fighter.
Bây giờ hẳn là cậu đang thấy rất lo lắng. Nhưng cậu biết cha cậu là một chiến binh mà.
B: Yeah. I think my mom is the most worried. I'm basically worried about how she is doing.
Ừ. Tớ nghĩ mẹ tớ mới là người lo lắng nhất. Tớ chỉ lo lắng là mẹ sẽ làm như thế nào thôi.
A: Where is she right now?
Giờ bà ấy ở đâu?
B: She's in the hospital with my dad. I have to go back tonight.
Bà đang ở bệnh viện với cha tớ. Tớ phải quay lại đó tối nay.
A: Hey, I'll go with you.
Này, tớ sẽ đi với cậu.
B: You don't have to.
Cậu không cần phải thế đâu.
A: It's really no problem.
Không sao đâu mà.
B: Ok. Let's go right after dinner.
Ok. Thế mình đi ngay sau bữa ăn tối nhé.