Khái niệm về Cell (ô) trong Excel

Bất cứ khi nào làm việc với Excel, bạn sẽ cần nhập thông tin hoặc nội dung vào các ô (cell) của Excel. Các ô là các khối cơ bản xây dựng nên bảng tín. Trong bài học excel này bạn sẽ cần phải học những khái niệm cơ bản về các ô (cell) trong Excel và nội dung ô để tính toán, phân tích và sắp xếp các dữ liệu trong Excel.

1. Tìm hiểu về các Cell (ô) Excel

Mỗi bảng tính của Excel được tạo thành từ hàng ngàn hình chữ nhật, hình chữ nhật đó được gọi là các ô (cell). Một ô là giao điểm của một hàng và một cột hay nói cách khác ô là nơi một hàng và cột giao nhau.

Cột trong Excel được xác định bằng chữ cái (A, B, C, D, E, F, vv..), trong khi các hàng được xác định bằng số (1, 2, 3,4,5, ...). Mỗi ô có tên riêng hoặc địa chỉ ô (cell address) dựa trên cột và hàng. Trong ví dụ dưới đây, ô đã chọn giao nhau với cột D và dòng 5, do đó, địa chỉ ô là D5.

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 1


Lưu ý rằng địa chỉ của ô cũng xuất hiện trong hộp Tên ở góc trên cùng bên trái và tiêu đề cột và hàng của ô được đánh dấu khi ô được chọn.

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 2

Bạn cũng có thể chọn cùng lúc nhiều ô. Một nhóm các ô được chọn biết đến như một dải ô. Thay vì một địa chỉ ô đơn lẻ, chọn một dải ô bằng cách sử dụng các địa chỉ ô đầu tiên và cuối cùng trong phạm vi ô, được phân cách bởi dấu hai chấm. Ví dụ, một dãy ô bao gồm các ô A1, A2, A3, A4 và A5 sẽ được viết như A1:A5. Hãy xem các dãy ô khác nhau dưới đây:

  • Dải ô A1:A5Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 3
  • Dải ô A1:F1Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 4
  • Dải ô A1:F5

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 5

Nếu các cột trong bảng tính của bạn được gắn nhãn với các con số thay vì các chữ cái, bạn cần thay đổi kiểu tham chiếu mặc định cho Excel.

2.1 – Chọn một ô:

Để nhập hoặc chỉnh sửa nội dung ô trong Excel, đầu tiên bạn cần chọn ô đó.

  1. Nhấp vào một ô để chọn nó. Trong ví dụ, chúng mình chọn ô D5Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 6
  2. Một đường viền sẽ xuất hiện xung quanh ô đã chọn và tiêu đề cột và tiêu đề các dòng sẽ được đánh dấu. Ô sẽ vẫn được chọn cho đến khi bạn nhấp vào một ô khác trong bảng tính.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 7

Ngòai ra, bạn cũng có thể chọn các ô bằng cách sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.

2.2 – Chọn một dải ô (range):

Thông thường khi thực hiện tính toán tham chiếu trong Excel bạn sẽ phải chọn một nhóm lớn các ô hoặc một dải ô.

  1. Nhấp và kéo chuột cho đến khi tất cả các ô bên cạnh bạn muốn chọn được đánh dấu. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô B5:C15Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 8
  2. Nhả chuột để chọn dải ô mong muốn. Các ô sẽ vẫn được chọn cho đến khi bạn nhấp vào một ô khác trong bảng tính.

3. Nội dung ô Excel

Bất kỳ thông tin nào bạn nhập vào bảng tính sẽ được lưu trữ trong một ô. Mỗi ô có thể chứa các loại nội dung khác nhau, bao gồm văn bản (text), định dạng (formatting), công thức (formulas) và hàm (functions).

  1. Văn bản: Các ô có thể chứa văn bản, chẳng hạn như chữ cái, số và ngày thángKhái niệm về Cell (ô) trong Excel 9 
  2. Định dạng thuộc tính: Các ô có thể chứa các thuộc tính định dạng thay đổi cách chữ, số và ngày tháng được hiển thị. Ví dụ: tỷ lệ phần trăm có thể xuất hiện là 0,15 hoặc 15%. Thậm chí, bạn có thể thay đổi văn bản của một ô hoặc màu nền.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 10
  3. Công thức và chức năng: Các ô có thể chứa các công thức và chức năng tính giá trị các ô. Trong ví dụ, SUM (B2:B11) tính tổng giá trị các ô trong dải ô B2:B11 và hiển thị tổng số trong ô B12Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 11

3.1 Chèn nội dung:

Nhấp vào một ô để chọn nó. Trong ví dụ, chúng tôi chọn ô D6.

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 12


Nhập bất kỳ nội dung vào ô đã chọn sau đó nhấn Enter trên bàn phím. Nội dung sẽ xuất hiện trong ô và thanh công thức (formula bar). Bạn cũng có thể nhập và chỉnh sửa nội dung ô trong thanh công thức.

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 13 

3.2 Xóa nội dung ô:

  1. Chọn các ô với nội dung bạn muốn xóa. Trong ví dụ, mình chọn phạm vi ô A6:C7Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 14
  2. Trên thanh Ribbon nhấn vào lệnh Clear (Xoá) trên tab Home, sau đó nhấn tiếp vào Clear Contents (Xóa nội dung).Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 15
  3. Nội dung ô sẽ bị xóa.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 16


Ngoài ra, bạn cũng có thể thao tác nhanh bằng cách nhấn phím Delete để xóa nội dung trong các ô đã chọn ( xóa nhiều ô 1 lúc) và phím Backspace sẽ chỉ xóa nội dung từ một ô mỗi lần.

3.3 Xóa ô:

Xóa nội dung của một ô và xóa ô đó có sự khác biệt rất lớn. Bởi vì nếu bạn xóa nội dung của một ô thì ô đó sẽ trống không có nội dung gì nữa. Thế nhưng khi xóa hẳn một ô đi mặc định ô bên dưới nó sẽ dịch chuyển để lấp đầy khoảng trống và thay thế nó. Ví duj như xóa ô A5 thì ô A6 sẽ dịch chuyển lên ô A5 lúc này ô A5 sẽ chứa nội dung của ô A6.

  1. Chọn ô hoặc dải ô mà bạn muốn xóa. Trong ví dụ, chúng mình sẽ chọn dải ô A5:C6Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 17
  2. Chọn lệnh Delete từ tab Home trên thanh công cụ Ribbon.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 18
  3. Các ô bên dưới sẽ thay đổi và lấp đầy khoảng trống.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 19

3.4 Sao chép và dán nội dung ô:

Excel 2019 cho phép bạn sao chép nội dung đã được nhập vào bảng tính và dán nội dung đó vào các ô khác, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức nhập dữ liệu

  1. Chọn dải ô mà bạn muốn sao chép. Trong ví dụ, chúng mình chọn dải ô  A5:C6 Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 20
  2. Nhấp vào lệnh Copy (Sao chép) trên tab Home trên thanh RIbbon hoặc nhấn Ctrl + trên bàn phím.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 21
  3. Chọn ô mà bạn muốn dán nội dung. Trong ví dụ, chúng tôi chọn D5 , lúc này các ô đã được sao chép sẽ có một ô bao quanh bởi các đường thẳng nét đứt.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 22
  4. Nhấp vào lệnh Paste (Dán) trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + trên bàn phím.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 23
  5. Nội dung sẽ được dán vào các ô đã chọn.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 24


3.5 Truy cập vào nhiều tùy chọn dán:

Bạn cũng có thể truy cập các tùy chọn dán bổ sung, đặc biệt thuận tiện khi làm việc với các ô chứa công thức hoặc định dạng. Chỉ cần nhấp vào mũi tên thả xuống trên lệnh Paste để xem các tùy chọn này

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 25


Thay vì chọn lệnh từ thanh công cụ Ribbon, bạn cũng có thể truy cập nhanh chóng các lệnh bằng cách nhấp chuột phải vào ô. Đơn giản chỉ cần chọn ô hoặc dải ô bạn muốn dán định dạng nội dung  sau đó nhấp chuột phải. Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện, nơi bạn sẽ tìm thấy một số lệnh giống trên thanh Ribbon.

Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 26


3.6 Cắt và dán nội dung ô:

Không giống sao chép và dán, trùng lặp nội dung ô, việc cắt và dán cho phép bạn di chuyển nội dung giữa các ô.

  1. Chọn các ô bạn muốn cắt. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô A5:C6Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 27
  2. Nhấp chuột phải và chọn lệnh Cut (Cắt). Ngoài ra, bạn có thể sử dụng lệnh hình chiếc kéo trên tab Home của thanh Riboon hoặc nhấn Ctrl + trên bàn phím.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 28
  3. Chọn ô hoặc dải ô mà bạn muốn dán nội dung. Trong ví dụ, chúng tôi chọn E7 Các ô cắt sẽ có một hộp được bao quanh bởi nét đứt.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 29
  4. Nhấp chuột phải và chọn lệnh Paste. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng lệnh trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + trên bàn phím.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 30
  5. Nội dung cắt sẽ được lấy ra từ các ô ban đầu và dán vào các ô được chọn.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 31


3.7 Kéo và thả các ô:

Thay vì cắt, sao chép và dán, bạn có thể kéo và thả các ô di chuyển nội dung của chúng.

  1. Chọn các ô bạn muốn di chuyển nội dung. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô A5:B6Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 32
  2. Di chuột qua đường biên giới của các ô được chọn cho đến khi trỏ chuột thay đổi thành con trỏ với bốn mũi tên (như hình dưới).Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 33
  3. Nhấp và kéo các ô đến vị trí mong muốn. Trong ví dụ, chúng tôi di chuyển chúng đến dải ô G4:G12.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 34
  4. Nhả chuột. Các ô sẽ bị bỏ trong vị trí đã chọn.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 35


3.8 Sử dụng chức năng fill handle :

Nếu bạn muốn sao chép nội dung ô sang các ô bên cạnh trong cùng một hàng hoặc cột, thì việc sử dụng chức năng fill handle là một sự thay thế hữu ích cho các lệnh sao chép và dán.

  1. Chọn các ô chứa nội dung bạn muốn sử dụng, sau đó di chuột qua góc dưới bên phải của ô để fill handle ( Dấu cộng màu đen) xuất hiện.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 36
  2. Nhấp và kéo fill handle cho đến khi tất cả các ô bạn muốn điền vào được chọn. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô D3:D8Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 37
  3. Nhả chuột để lấp đầy ô đã chọn.

3.9 Tiếp tục một chuỗi với fill handle:

Fill handle cũng có thể được sử dụng để dự đoán chuỗi hay số tiếp theo. Bất cứ khi nào nội dung của một hàng hoặc cột theo thứ tự tuần tự, như các con số (1, 2, 3) hoặc ngày (Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư), chức năng fill handle có thể đoán cái gì sẽ đến tiếp theo trong chuỗi. Trong hầu hết các trường hợp, bạn cần phải chọn nhiều ô trước khi sử dụng fill handle để giúp Excel xác định thứ tự hàng loạt. Hãy nhìn vào ví dụ bên dưới:

  1. Chọn ô hoặc dải ô chứa chuỗi bạn muốn tiếp tục. Trong ví dụ, chúng tôi sẽ chọn D1
  2. Di chuyển chuột đến góc của ô hoặc dải ô chứa để fill handle hiện ra.Khái niệm về Cell (ô) trong Excel 38 
  3. Sau đó nhấp và kéo chuột để tiếp tục chuỗi. Nhả chuột. Nếu Excel hiểu chuỗi, nó sẽ được tiếp tục trong các ô đã chọn. Trong ví dụ, Excel đã thêm Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 ... vào các ô tiếp theoKhái niệm về Cell (ô) trong Excel 39

Trên đây là khái niệm về ô trong Excelcác thao tác cơ bản trong ô. Bài viết xin dừng ở đây hẹn các bạn trong  bài tiếp theo thay đổi kích thước ô, hàng và cột nhé.

Bình luận