Cách dùng Hàm SUM trong Excel

Hàm SUM trong Excel là một hàm số học cơ bản khá phổ biến và rất hữu dụng. Cái tên nói lên tất cả hàm SUM dùng để tính tổng trong Excel. Trong bài viết dưới đây chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng Hàm SUM trong Excel để tính tổng các ô nhé

Hàm Sum trong Excel là gì?

Hàm SUM trong Excel là một phép tính "tổng tất cả các số trong dãy ô". Nghĩa là hàm SUM có nhiệm vụ tính tổng số những con số và tham số có trong các ô và dãy ô.

Cú pháp hàm SUM

Hàm SUM có hai cấu trúc do đó có thể được viết theo hai cách:

  • =SUM(num1,num2, ... num_n). Ở đây " num1,num2, ... num_n" biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
  • =SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n). Trong đó:"CellRange1,CellRange2,... CellRange_n" là những cột số.

Lưu ý khi sử dụng hàm SUM

  • Hàm SUM có thể tính số thập phân và phân số.
  • Trong phép tính SUM: =SUM(num1,num2, ... num_n), nếu bạn nhập tham số "num" không phải là số thì hàm SUM sẽ hiện thị lỗi #Name? Error.
  • Và tương tự như vậy, ở phép tính =SUM(CellRange1,CellRange2, ...CellRange_n) chứa nội dung không phải số thì hàm SUM sẽ bỏ qua giá trị đó.
  • Hàm SUM không phải là dạng hàm động lực học. Vì vây, nếu bạn sử dụng phép tính SUM vào dãy các ô rồi lọc ra một vài giá trị nào đó thì đầu ra của phép tính SUM sẽ không thay đổi theo gía trị gần nhất. Do đó tốt hơn hết, bạn nên dùng hàm Subtotal cho trường hợp này.

Ví dụ minh họa hàm SUM

Hàm SUM trong Excel 1

Trong bảng tính trên chúng mình sử dụng 4 công thức SUM sau

  • =SUM(E2:I2)
  • =SUM(E3:I3)
  • =SUM(E4:I4)
  • =SUM(E5:I5,sau)

Các ví dụ ở trên cho chúng ta thấy

  • Tổng các số nguyên cho kết quả là số nguyên
  • SUM tính được tổng số thập phân, phân số
  • Với các ô không phải số SUM sẽ bỏ qua ô đó
  • Nối đối số truyền vào SUM không phải là 1 số SUM sẽ cho lỗi #NAME?        

Rút gọn của phép tính SUM:

Thay vì gõ công thức =SUM rồi kéo chọn dải phạm vi chúng ta có thể rút gọn phép tính bằng cách chọn dải ô muốn tính tổng sau đó nhấn phím Alt + kết quả sẽ hiện ra ở ngay dòng dưới

Hàm SUM trong Excel 2

Sử dụng các phép toán khác trong SUM

Các phép tính thông thường khác như cộng trừ nhân chia (+, - ,*,/) có thể được dùng trong hàm SUM. Ví dụ như =SUM(3*4) và hàm SUM sẽ cho ra là 12. Tương tự như vậy với các phép tính còn lại.

Trên thực tế, hàm SUM sẽ xử lý tất cả các tập hợp số bao gồm cả dãy số hoặc phép tính. Vì vậy, điều đầu tiên nó sẽ đánh giá kết quả của phép toán vá nếu không có gì khác biệt thì sẽ cho ra kết quả.

Các vấn đề thường gặp khi sử dụng hàm SUM

Dưới đây là các vấn đề hay các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm SUM và cách giải quyết

Các vấn đề thường gặp và cách giải quyết:

  • Trường hợp 1: Hàm SUM hiển thị ##### :
    • Hãy kiểm tra độ rộng cột, vì ##### thông báo không đủ chỗ trống để hiện thị kết quả.
  • Trường hợp 2: Hàm SUM hiển thị chữ và không ra kết quả. 
    • Hoặc chỉ hiện số nhưng không phải số thập phân. Kiểm tra lại định dạng của cột. Hãy vào và chọn để lựa chọn dạng bạn muốn. Nếu sau khi định dạng, ô hiển thị chữ không thay đổi, bạn nên ấn< F2 và
  • Trường hợp 3: Hàm SUM không câp nhật.
    • Bạn phải chắc chắn rằng được đặt ở chế độ . Đầu tiên vào , chọn tùy chỉnh . Sau đó ấn F9 để trang tự động cập nhật.
  • Trường hợp 4: Một vài giá trị không được sử dụng trong hàm SUM.
    • Chỉ có giá trị hoặc dãy có chứa số mới được đặt ở trong hàm. Những ô trống, hàm logic, hoặc chữ sẽ bị loại bỏ.
  • Trường hợp 5: Hàm cho ra kết quả #NAME? Error.Đã có lỗi chính tả ở đây. Ví dụ, =sume(A1:A10) thay vì =SUM(A1:A10).


Bình luận