Từ các tính chất cơ bản của phân số ở bài trước chúng ta sẽ sử dụng nó để rút gọn một phân số đưa phân số đã cho về một phân số đơn giản hơn qua bài học Rút gọn phân số
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cách rút gọn phân số
Quy tắc:
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và (-1)) của chúng
Ví dụ: Rút gọn phân số \(\frac{18}{24}\)
Ta có ƯC (18, 24)=2 nên ta có: \(\frac{18}{24}=\frac{18:2}{24:2}=\frac{9}{12}\). Tiếp tục ƯC (9,12)=3 nên ta lại có: \(\frac{9}{12}=\frac{9:3}{12:3}=\frac{3}{4}\)
Vậy lần lượt ta có: \(\frac{18}{24}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}\)
1.2. Thế nào là phân số tối giản ?
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
Nhận xét:
Muốn rút gọn nhanh phân số đã cho về phân số tối giản ta chỉ cần chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
Ví dụ: ƯCLN(24,18)=6 nên ta có: \(\frac{24}{18}=\frac{24:6}{18:6}=\frac{4}{3}\)
Chú ý:
- Phân số \(\frac{a}{b}\) là tối giản nếu \(\left | a \right |,\left | b \right |\) là hai số nguyên tố cùng nhau
- Để rút gọn một phân số mang dấu trừ ta có thể rút gọn phân số không mang dấu sau đó thêm dấu vào kết quả
Ví dụ: Rút gọn phân số \(\frac{-18}{12}\). Ta có ƯCLN (18,12)=6 nên ta có: \(\frac{18}{12}=\frac{18:6}{12:6}=\frac{3}{2}\Rightarrow \frac{-18}{12}=\frac{-3}{2}\)
- Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản
Bài tập minh họa
2.1. Bài tập cơ bản
Bài 1: Rút gọn các phân số sau: \(\frac{44}{55};\frac{-72}{81}\)
Hướng dẫn:
Ta có:ƯCLN (44;55)=11 nên \(\frac{44}{55}=\frac{44:11}{55:11}=\frac{4}{5}\)
ƯCLN (72;81)=9 nên \(\frac{-72}{81}=\frac{(-72):9}{81:9}=\frac{-8}{9}\)
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau: \(\frac{3.7}{6.14};\frac{8.7-8.5}{16}\)
Hướng dẫn:
Ta có: \(\frac{3.7}{6.14}=\frac{3.7}{2.3.7.2}=\frac{3.7}{4.(3.7)}=\frac{(3.7):(3.7)}{4.(3.7):(3.7)}=\frac{1}{4}\)
\(\frac{8.7-8.4}{16}=\frac{8(7-4)}{16}=\frac{8.3}{16}=\frac{8.3:8}{16:8}=\frac{3}{2}\)
2.2. Bài tập nâng cao
Bài 1: Rút gọn biểu thức sau: \(\frac{2^{4}.5^{2}.11^{2}.7}{2^{3}.5^{3}.7^{2}.11}\)
Hướng dẫn:
Ta có: \(\frac{2^{4}.5^{2}.11^{2}.7}{2^{3}.5^{3}.7^{2}.11}=\frac{2.11.(2^{3}.5^{2}.11.7)}{5.7.(2^{3}.5^{2}.11.7)}=\frac{22}{35}\)
Bài 2: Rút gọn biểu thức sau: \(\frac{5^{11}.7^{12}+5^{11}.7^{11}}{5^{12}.7^{12}+9.5^{11}.7^{11}}\)
Hướng dẫn:
Ta có: \(\frac{5^{11}.7^{12}+5^{11}.7^{11}}{5^{12}.7^{12}+9.5^{11}.7^{11}}=\frac{5^{11}.7^{11}.(7+1)}{5^{11}.7^{11}.(5.7+9)}=\frac{8}{44}=\frac{8:4}{44:4}=\frac{2}{11}\)
3. Luyện tập Bài 4 Chương 3 Số học 6
Qua bài giảng Rút gọn phân số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Biết cách rút gọn phân số
- Khái niệm phân số tối giản
3.1 Trắc nghiệm về Rút gọn phân số - Số học 6
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. \(\frac{2}{8}\)
- B. \(\frac{4}{8}\)
- C. \(\frac{1}{4}\)
- D. \(\frac{1}{8}\)
-
- A. \(\frac{3}{42}\)
- B. \(\frac{17}{34}\)
- C. \(\frac{3}{17}\)
- D. \(\frac{4}{48}\)
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2 Bài tập SGK về Rút gọn phân số - Số học 6
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Bài tập 20 trang 15 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 21 trang 15 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 22 trang 15 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 23 trang 16 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 15 trang 15 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 25 trang 16 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 26 trang 16 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 27 trang 16 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 25 trang 10 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 26 trang 10 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 27 trang 10 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 28 trang 10 SBT Toán 6 Tập 2
4. Hỏi đáp về Rút gọn phân số - Số học 6
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.