Kiểu dữ liệu trong SQL định nghĩa một kiểu giá trị mà một cột có thể chứa. Trong một bảng, mỗi cột cần có một tên và một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu thì khá đa dạng với các Database khác nhau. Ví dụ, MySQl hỗ trợ kiểu INT nhưng Oracle hỗ trợ kiểu NUMBER cho các giá trị nguyên.
Bạn sẽ sử dụng những kiểu dữ liệu này trong khi tạo các bảng của mình. Bạn sẽ chọn một kiểu dữ liệu cụ thể cho một cột trong bảng dựa trên yêu cầu của mình.
SQL Server cung cấp 6 loại kiểu dữ liệu cho bạn sử dụng:
Kiểu dữ liệu Exact Numeric (số chính xác, không sai số) trong SQL
Kiểu dữ liệu | Từ | Tới |
---|---|---|
bigint | -9,223,372,036,854,775,808 | 9,223,372,036,854,775,807 |
int | -2,147,483,648 | 2,147,483,647 |
smallint | -32,768 | 32,767 |
tinyint | 0 | 255 |
bit | 0 | 1 |
decimal | -10^38 +1 | 10^38 -1 |
numeric | -10^38 +1 | 10^38 -1 |
money | -922,337,203,685,477.5808 | +922,337,203,685,477.5807 |
smallmoney | -214,748.3648 | +214,748.3647 |
Kiểu dữ liệu Approximate Numeric trong SQL
Kiểu dữ liệu | Từ | Tới |
---|---|---|
float | -1.79E + 308 | 1.79E + 308 |
real | -3.40E + 38 | 3.40E + 38 |
Kiểu dữ liệu Date và Time trong SQL
Kiểu dữ liệu | Từ | Tới |
---|---|---|
datetime | Jan 1, 1753 | Dec 31, 9999 |
smalldatetime | Jan 1, 1900 | Jun 6, 2079 |
date | Lưu giữ một date dạng June 30, 1991 | |
time | Lưu giữ một time dạng 12:30 P.M. |