Bạn có thể thay đổi tên tạm thời cho một bảng hoặc một cột bởi cung cấp một tên khác, được biết đến như là alias (bí danh).
Sự sử dụng của Table alias (bí danh bảng) nghĩa là thay tên một bảng trong một lệnh SQL cụ thể. Việc thay tên này là sự thay đổi tạm thời và tên bảng thực sự không thay đổi trong Database.
Column alias (bí danh cột) được sử dụng để thay tên tạm thời cho một cột trong bảng để đáp ứng mục đích của một truy vấn SQL cụ thể.
Cú pháp
Cú pháp của Table alias (bí danh bảng) là như sau:
SELECT cot1, cot2.... FROM ten_bang AS ten_alias WHERE [dieu_kien];
Cú pháp của Column alias (bí danh cột) là như sau:
SELECT ten_cot AS ten_alias FROM ten_bang WHERE [dieu_kien];
Ví dụ
Giả sử có hai bảng, bảng SINHVIEN có các bản ghi sau:
+----+---------+-----+-----------+--------+ | ID | TEN | TUOI| KHOAHOC | HOCPHI | +----+---------+-----+-----------+---------+ | 1 | Hoang | 21 | CNTT | 4000000 | | 2 | Viet | 19 | DTVT | 3000000 | | 3 | Thanh | 18 | KTDN | 4000000 | | 4 | Nhan | 19 | CK | 4500000 | | 5 | Huong | 20 | TCNH | 5000000 | +----+---------+-----+-----------+---------+
Bảng MUONSACH có các bản ghi sau:
+-----+---------------------+-------------+--------+ |STT | NGAY | SINHVIEN_ID | SOTIEN | +-----+---------------------+-------------+--------+ | 102 | 2009-10-08 00:00:00 | 3 | 320 | | 100 | 2009-10-08 00:00:00 | 3 | 250 | | 101 | 2009-11-20 00:00:00 | 2 | 280 | | 103 | 2008-05-20 00:00:00 | 4 | 290 | +-----+---------------------+-------------+--------+
Đây là cách sử dụng của Table alias (bí danh bảng) trong SQL:
SQL> SELECT S.ID, S.TEN, S.TUOI, M.SOTIEN FROM SINHVIEN AS S, MUONSACH AS M WHERE S.ID = M.SINHVIEN_ID;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
+----+----------+-----+--------+ | ID | TEN | TUOI | SOTIEN | +----+----------+-----+--------+ | 3 | Thanh | 18 | 320 | | 3 | Thanh | 18 | 250 | | 2 | Viet | 19 | 280 | | 4 | Nhan | 19 | 290 | +----+----------+-----+--------+
Sau đây là cách sử dụng của Column alias (bí danh cột) trong SQL:
SQL> SELECT ID AS SINHVIEN_ID, TEN AS SINHVIEN_TEN FROM SINHVIEN WHERE HOCPHI IS NOT NULL;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
+-------------+---------------+ | SINHVIEN_ID | SINHVIEN_TEN | +-------------+---------------+ | 1 | Hoang | | 2 | Viet | | 3 | Thanh | | 4 | Nhan | | 5 | Huong | +-------------+---------------+