Phép cộng

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Phép cộng. Bài học được Chúng tôi biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK . Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Chúng tôi còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa . Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Phép cộng.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) 48352 + 21026 = ?

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái : 

  • 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
  • 5 cộng 2 bằng 7, viết 7.
  • 3 cộng 0 bằng 3, viết 3.
  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 9.
  • 4 cộng 2 bằng 6, viết 6.

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{48352}\\
{21026}
\end{array}} \\
\,\,\,\,69378
\end{array}\)

48352 + 21026 = 69378

 

b) 367859 + 541728 = ?

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái :

  • 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.
  • 5 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 8, viết 8 
  • 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
  • 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.
  • 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
  • 3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{367859}\\
{541728}
\end{array}} \\
\,\,\,\,909587
\end{array}\)

367859 + 541728 = 909587

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 4682 + 2305                         b) 2968 + 6524

   5247 + 2741                              3917 + 5267

Hướng dẫn giải:

 Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau :

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

a) 

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{4682}\\
{2305}
\end{array}} \\
\,\,\,\,6987
\end{array}\)                    \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5247}\\
{2741}
\end{array}} \\
\,\,\,\,7988
\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{2968}\\
{6524}
\end{array}} \\
\,\,\,\,9492
\end{array}\)                     \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{3917}\\
{5267}
\end{array}} \\
\,\,\,\,9184
\end{array}\)                 

Bài 2: Tính

a) 4685 + 2347                         b) 186954 + 247436

   6084 + 8566                               514625 + 82398

   57969 + 814                               793575 + 6425

Hướng dẫn giải:

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau :

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Học sinh tự đặt tính như bài 1, được kết quả như sau :

a)  4685 + 2347 = 7032                             

    6084 + 8566 = 14660

    57969 + 814 = 58510                               

b) 186954 + 247436 = 434390

    514625 + 82398 = 597023

    793575 + 6425 = 800000

Bài 3: Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

Hướng dẫn giải:

 Số cây đã trồng = số cây lấy gỗ + số cây ăn quả.

Bài giải

Số cây của huyện đã trồng được là:

          325 164 + 60 830 = 385994 (cây)

                       Đáp số: 385 994 cây.

Bài 4: Tìm x

a) x - 363 = 975 ;                             

b) 207 + x = 815.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các quy tắc :

  • Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
  • Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

a)   x - 363 = 975                 

               x = 975 + 363 

               x = 1338  

b)  207 + x = 815

               x = 815 - 207 

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 5350 + 3896                         b) 29681 + 65248

   6189 + 2365                              59179 + 14563

Hướng dẫn giải:

 Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau :

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
  • Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

a)

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5350}\\
{3896}
\end{array}} \\
\,\,\,\,9246
\end{array}\)                      \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{6189}\\
{2365}
\end{array}} \\
\,\,\,\,8554
\end{array}\)

b) 

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{29681}\\
{65248}
\end{array}} \\
\,\,\,\,95929
\end{array}\)                      \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{59179}\\
{14563}
\end{array}} \\
\,\,\,\,73742
\end{array}\)

Bài 2: Một khu dân cư tham gia sửa đê trong 2 ngày. Ngày thứ nhất sửa được 2078m và ngày thứ hai sửa được 1890m. Hỏi cả hai ngày khu dân cư sửa được tất cả bao nhiêu mét đê ?

Hướng dẫn giải:

Tổng số mét đê = số mét ngày thứ nhất + số mét ngày thứ hai.

Bài giải

Số mét đường cả hai ngày khu dân cư sửa được là :

2078 + 1890 = 3968 (m)

Đáp số : 3968m

Hỏi đáp về Phép cộng

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?