Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Nhân một số với một hiệu. Bài học được Chúng tôi biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK . Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Chúng tôi còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa . Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Nhân một số với một hiệu.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
3 × (7−5) và 3 × 7−3 × 5
Ta có : 3 × (7−5) = 3 × 2 = 6
3 × 7−3 × 5 = 21−15 = 6
Vậy : 3 × (7−5) = 3 × 7−3 × 5.
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a × (b−c) = a × b−a × c
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
a | b | c | a x (b - c) | a x b - a x c |
3 | 7 | 3 | 3 x (7 – 3) = 12 | 3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 |
|
|
8 | 5 | 2 |
|
|
Hướng dẫn giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó.
a | b | c | a x (b - c) | a x b - a x c |
3 | 7 | 3 | 3 x (7 – 3) = 12 | 3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 | 6 x ( 9 - 5) = 24 | 6 x 9 – 6 x 5 = 24 |
8 | 5 | 2 | 8 x (5 – 2) = 24 | 8 x 5 – 5 x 2 = 24 |
Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu)
Mẫu : 26 x 9 = 26 x (10 - 1)
= 26 x 10 - 26 x 1
= 260 - 26 = 234
a) 47 x 9 b) 138 x 9
24 x 99 123 x 99
Hướng dẫn giải:
Tách 9 = 10 - 1, 99 = 100 - 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.
a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1)
= 47 x 10 - 47 x 1
= 470 - 47 = 423
24 x 99 = 24 x ( 100 - 1)
= 24 x 100 - 24 x 1
= 2400 - 24 = 2376
b) 138 x 9 = 138 x (10 - 1)
= 138 x 10 - 138 x 1
= 1380 - 138 = 1242
123 x 99 = 123 x (100 - 1)
= 123 x 100 - 123 x 1
= 12300 - 123 = 12177
Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Hướng dẫn giải:
- Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán.
- Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại là:
40 – 10 = 30 (giá)
Số trứng còn lại của cửa hàng là:
175 x 30 = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
( 7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Hướng dẫn giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Ta có: (7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6
7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có giá trị bằng nhau, hay :
(7 – 5) × 3 = 7 × 3 – 5 × 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Bài tập minh họa
Bài 1: Tính
a) 536 x (20 - 4) ; 276 x (60 - 8)
b) 235 x 25 - 235 x 5 ; 623 x 14 - 623 x 4.
Hướng dẫn giải:
a) 536 x (20 - 4) = 536 x 20 - 536 x 4 = 10720 - 2144 = 8576
276 x (60 - 8) = 276 x 60 - 276 x 8 = 16560 - 2208 = 14352
b) 235 x 25 - 235 x 5 = 235 x (25 - 5) = 235 x 20 = 4700
623 x 14 - 623 x 4 = 623 x (14 - 4) = 623 x 10 = 6230.
Bài 2: Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Cách 1 :
Bài giải
Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:
340 × 9 = 3060 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Ba mua là:
280 × 9 = 2520 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
3060 – 2520 = 540 (quyển vở)
Đáp số: 540 quyển vở
Cách 2 :
Bài giải
Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:
340 – 280 = 60 (học sinh)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
9 × 60 = 540 (quyển vở)
Đáp số: 540 quyển vở
Hỏi đáp về Nhân một số với một hiệu
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.