Bài 8: Một số bazơ quan trọng

Nội dung bài học nghiên cứu về các vấn đề: Natri hidroxit NaOH và Canxi hidroxit Ca(OH)2 có những tính chất vật lí, tính chất hóa học nào? Những ứng dụng trong đời sống và sản xuất gồm những gì?

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Natri Hiđroxit

1.1.1. Tính chất vật lí

trạng thái tự nhiên của NaOH

Hình 1: Trạng thái tự nhiên của NaOH

  • NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
  • Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

1.1.2. Tính chất hóa học

NaOH là bazơ tan và có các tính chất hóa học của một bazơ tan:

  • Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
  • Tác dụng với axit.
  • Tác dụng với oxit axit.
  • Tác dụng với dung dịch muối.

a. Đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ.

Video 1: Dung dịch NaOH tác dụng với giấy quỳ và phenolphtalein

b. Tác dụng với axit

  • Các em chú ý cách tiến hành thí nghiệm: 
  • Ban đầu, người ta cho vào cốc dung dịch NaOH và nhỏ vài giọt dung dịch phenol phtalein. Trong môi trường bazơ, quỳ hóa hồng.
  • Sau đó, cho thêm vào cốc dung dịch HCl trung hòa bazơ trong cốc, đến khi bazơ hết thì dung dịch mất màu hồng. Do trong môi trường trung tính hay axit thì dung dịch phenolphtalein đều không có màu.

Video 2: Phản ứng giữa dung dịch NaOH và HCl

  • Phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • Ví dụ khác:
    • NaOH + HCl   → NaCl       +  H2O
    • NaOH + HNO3 → NaNO3 +  H2O
  • Kết luận: Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

c. Tác dụng với oxit axit

  • Một số phương trình phản ứng:
    • 2NaOH + CO2 →  Na2CO3  +  H2O

    • NaOH   + CO2  →   NaHCO3

    • 2NaOH + SO2  → Na2SO3  +  H2O

  • Kết luận: Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

d.Tác dụng với dung dịch muối 

(Sẽ được trình bày cụ thể ở bài 9)

1.1.3. Ứng dụng của NaOH

Ứng dụng của NaOH

Hình 2: Ứng dụng của NaOH

1.1.4. Sản xuất natri hidroxit

  • NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl

Điện phân dung dịch NaOH

Hình 3: Điện phân dung dịch NaCl

  • Tác dụng của màng ngăn xốp: Không cho khí Hiđro và clo tác dụng với nhau (không có màng ngăn xốp không thu được NaOH) H2  + Cl2  →   2HCl

  • Phương trình phản ứng: 2NaCl + 2H2O (Điện phân dung dịch, có màng ngăn) → 2NaOH + H2 + Cl2

1.2. Canxi Hidroxit - Thang pH

1.2.1. Pha chế dung dịch Canxit hidroxit

  • Bước 1: ta lấy canxi hiđroxit cho vào nước khuấy đều.
  • Bước 2: dùng giấy lọc, để lọc lấy chất lỏng trong suốt, không màu là dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong).

Cách pha chế dung dịch Caxi hidroxit

Hình 4: Cách pha chế dung dịch Caxi hidroxit

1.2.2. Tính chất hóa học

a. Làm đổi màu chất chỉ thị

  • dd Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím thành xanh, hoặc đổi màu dd phenolptalein không màu thành màu hồng

b. Tác dụng với Axit (tạo muối và nước)

Phương trình hóa học: 

H2SO+ Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O

HCl + Ca(OH)2 →  CaCl2 + 2H2O

c. Tác dụng với oxit axit (tạo muối + nước)

Tuỳ theo tỉ lệ số mol của Ca(OH)2 với số SO2 mà có thể tạo muối trung hoà và nước, muối axit Hoặc cả hai muối.

Phương trình hóa học:

Ca(OH)2   +   SO2   →  CaSO3  + H2O

Ca(OH)2   +   2SO2   →  Ca(HSO3)2

d. Tác dụng với dung dịch muối (Học ở bài 9)

1.2.3. Ứng dụng của Canxi hidroxit

  • Làm vật liệu xây dựng
  • Khử chua đất trồng trọt
  • Khử độc các chất thải trong công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật

1.2.4. Thang pH

  • Thang pH dùng để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch
    • Nếu pH = 7 thì dung dịch là trung tính

    • Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ ⇒ Nếu pH càng lớn, độ bazơ của dung dịch càng lớn và ngược lại

    • Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit ⇒ Nếu pH càng nhỏ, độ axit của dung dịch càng lớn và ngược lại

Thang pH

Hình 5: Thang pH

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1:

Na2O → NaOH → Na2SO4 → BaSO4

Hướng dẫn:

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Hoặc : 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Hoặc : Na2SO4 + Ba(NO3)2  → BaSO4 + 2NaNO3

Hoặc : Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

Bài 2:

Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

Hướng dẫn:

Số mol KOH là: \({n_{KOH}} = \frac{m}{M} = \frac{{112}}{{56}} = 2(mol)\)

Nồng độ mol của dung dịch thu được là: 

\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{2}{2} = 1M\)

Bài 3:

Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V?

Hướng dẫn:

Theo bài ra ta có:

Số mol của Ca(OH)2 = \(\frac{{3,7}}{{74}}\) = 0,05 mol

Số mol của CaCO3 = \(\frac{4}{{100}}\) = 0,04 mol

Phương trình hóa học:

CO2  +    Ca(OH)2 →  CaCO3    +    H2O

Nếu CO2 không dư:

Ta có số mol CO2  =  số mol CaCO3  = 0,04 mol

Vậy V(đktc) = 0,04 x 22,4 = 0,896 lít

Nếu CO2 dư:

 CO2  +    Ca(OH)2 →  CaCO3    +    H2O

0,05 \(\leftarrow\) 0,05 mol → 0,05

 CO2   +   CaCO3  +   H2O   →  Ca(HCO3)2

0,01  \(\leftarrow\) (0,05 - 0,04) mol

Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là:  0,05 + 0,01 = 0,06 mol

 V(đktc) = 22,4 x 0,06 = 1,344 lít

3. Luyện tập Bài 8 Hóa học 9

Sau bài học cần nắm:

  • Natri hidroxit NaOH và Canxi hidroxit Ca(OH)2 có những tính chất vật lí, tính chất hóa học nào?
  • Những ứng dụng trong đời sống và sản xuất gồm những gì?

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 2- Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 8.

Bài tập 3 trang 27 SGK Hóa học 9

Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 9

Bài tập 2 trang 30 SGK Hóa học 9

Bài tập 3 trang 30 SGK Hóa học 9

Bài tập 4 trang 30 SGK Hóa học 9

Bài tập 8.1 trang 9 SBT Hóa học 9

Bài tập 8.2 trang 9 SBT Hóa học 9

Bài tập 8.3 trang 10 SBT Hóa học 9

Bài tập 8.4 trang 10 SBT Hóa học 9

Bài tập 8.5 trang 10 SBT Hóa học 9

Bài tập 8.6 trang 10 SBT Hóa học 9

Bài tập 8.7 trang 10 SBT Hóa học 9

4. Hỏi đáp về Bài 8 chương 1 Hóa học 9

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa Chúng tôi thảo luận và trả lời nhé.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?