TUYỂN TẬP 40 CÂU HỎI VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ ÔN THI THPT QG MÔN HÓA
Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là \(\frac{{33}}{7}\). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
Áp dụng BTKL, ta có: \({m_{{H_2}O}} = 30 + 0,725 \times 98 - 90,4 - 0,175 \times \frac{{33}}{7} \times 2 = 9{\rm{ gam}}\) → \({H_2}O = 0,5{\rm{ mol}}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: \(NH_4^ + = \frac{{0,725.2 - 0,125.2 - 0,5.2}}{4} = 0,05{\rm{ mol}}\)
→ \(Fe{(N{O_3})_2} = \frac{{0,05 + 0,05.2}}{2} = 0,075{\rm{ mol}}\) → \(ZnO = 0,5 - 0,075.6 = 0,05{\rm{ mol}}\)
\(30{\rm{ gam}}\left\{ \begin{array}{l}
Mg = a{\rm{ mol}}\\
Al = b{\rm{ mol}}\\
ZnO = 0,05{\rm{ mol}}\\
Fe{(N{O_3})_2} = 0,075{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l}
{\rm{dd Y}}\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }} = a{\rm{ mol}}\\
A{l^{3 + }} = b{\rm{ mol}}\\
{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/F{e^{3 + }}/(F{e^{2 + }} + F{e^{3 + }})\\
Z{n^{2 + }} = 0,05{\rm{ mol}}\\
SO_4^{2 - } = 0,725{\rm{ mol}}\\
NH_4^ + = 0,05{\rm{ mol}}
\end{array} \right.}_{90,4{\rm{ gam}}}\\
{\rm{ Z}}\left\{ \begin{array}{l}
{N_2} = 0,05{\rm{ mol}}\\
{H_2} = 0,125
\end{array} \right.
\end{array} \right. + {H_2}O\)
Áp dụng bảo toàn mol electron \({n_{e{\rm{ nhan }}}} = 0,05.10 + 0,125.2 + 0,05.8 = 1,15{\rm{ mol}}\)
Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Hướng dẫn giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_Z} = 0,45{\rm{ mol}}\\
{\overline M _Z} = \frac{{46}}{9}
\end{array} \right. \to \) Z gồm \(\left\{ \begin{array}{l}
NO = 0,05{\rm{ mol}}\\
{H_2} = 0,4{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
\(66,2{\rm{ gam}}\left\{ \begin{array}{l}
F{e_3}{O_4}\\
Fe{(N{O_3})_2}\\
Al
\end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l}
{\rm{ Z}}\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
NO = 0,05{\rm{ mol}}\\
{H_2} = 0,4{\rm{ mol}}
\end{array} \right.}_{\frac{{46}}{9} \times 0,45{\rm{ }} = {\rm{ }}2,3{\rm{ gam}}}\\
{\rm{ dd Y}}\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
{K^ + } = 3,1{\rm{ mol}}\\
A{l^{3 + }}\\
F{e^{? + }}\\
SO_4^{2 - } = 3,1{\rm{ mol}}\\
{\rm{NH}}_4^ +
\end{array} \right.}_{466,6{\rm{ gam}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_2}O
\end{array} \right.\)
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:\({H_2}O = \frac{{66,2 + 3,1.136 - 466,6 - 2,3}}{{18}} = 1,05{\rm{ mol}}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H \(NH_4^ + = \frac{{3,1 - 0,4 \times 2 - 1,05 \times 2}}{4} = 0,05{\rm{ mol}}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N \(Fe{(N{O_3})_2} = \frac{{0,05 + 0,05}}{2} = 0,05{\rm{ mol}}\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O \(4{n_{F{e_3}{O_4}}} + \underbrace {6{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}}}_{6 \times 0,05} = \underbrace {{n_{NO}}}_{0,05{\rm{ }}} + \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{1,05{\rm{ }}}\) → \(F{e_3}{O_4} = 0,2{\rm{ mol}}\)
Khi đó theo khối lượng X, ta có: \({m_{Al}} = 66,2 - \underbrace {0,2 \times 232}_{F{e_3}{O_4}} - \underbrace {0,05 \times 180}_{Fe{{(N{O_3})}_2}} = 10,8{\rm{ gam}}\)
\(\% {m_{Al}} = \frac{{10,8}}{{66,2}} \times 100 = 16,31\% \to 15\% \)
Comment: Ở câu này Bộ “rất khéo” khi không hỏi về anh Fe tránh đụng đến vấn đề “nhạy cảm có phần gây tranh cãi” đó là việc đã sinh H2 thì dung dịch không chứa Fe3+. Tuy nhiên nếu ta mổ xẻ ra thì dd Y gồm
Giả sử dung dịch chứa cả Fe2+ và Fe3+
\(\left\{ \begin{array}{l}
{K^ + } = 3,1{\rm{ mol SO}}_4^{2 - } = 3,1{\rm{ mol}}\\
A{l^{3 + }} = 0,4{\rm{ mol NH}}_4^ + = 0,05{\rm{ mol}}\\
F{e^{2 + }},\,\,F{e^{3 + }}
\end{array} \right.\)
Câu 3: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}
Mg + \left\{ \begin{array}{l}
{H_2}S{O_4}\,\,0,5\,mol\\
NaN{O_3}\,\,0,2\,mol
\end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}\,\,x\\
N{a^ + }\,\,\,\,\,0,2\\
NH_4^ + \,\,\,y\\
SO_4^{2 - }\,\,\,0,5\\
NO_3^ - \,\,\,z
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,{H_2}O\\
NO\,\,0,1\,mol
\end{array} \right.\\
\to 2x + y - z = 0,8\\
\to 2x - 8y = 0,1.3\\
\to y + z = 0,1\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,39\\
y = 0,06\\
z = 0,04
\end{array} \right. \Rightarrow m = 65,52\,\,gam
\end{array}\)
Câu 4: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
A. 27,96 B. 29,72 C. 31,08 D. 36,04
Hướng dẫn giải
\(0,19\,mol\,\,\,\,Mg\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
KN{O_3}\\
{H_2}S{O_4}
\end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}\,\,0,19\\
{K^ + }\\
NH_4^ + \\
SO_4^{2 - }
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
NO\,\,\,0,06\,mol\\
{H_2}\,\,\,\,0,02\,mol
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
→ Số mol NH4+ = 0,02 (mol)
→ Số mol KNO3 = 0,08 (mol)
→ Số mol K+ = 0,08 (mol)
→ Số mol SO42- = 0,24 (mol)
→ m = 31,08 gam
Câu 5: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?
A. 24 B. 26 C. 28 D. 30
Hướng dẫn giải
\(\left\{ \begin{array}{l}
Al\,\,\,\,\,0,1\\
Mg\,\,0,05
\end{array} \right.\,\, + \,\,\left\{ \begin{array}{l}
KN{O_3}\\
HCl
\end{array} \right.\,\,\,\,\, \to \,\left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
A{l^{3 + }}\,\,\,0,1\\
M{g^{2 + }}\,0,05\\
{K^ + }\\
NH_4^ + \\
C{l^ - }
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
NO\,\,0,05\\
{H_2}\,\,\,0,05
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
\( \to {n_{NH_4^ + }} = \frac{{0,1.3 + 0,05.2 - 0,05.3 - 0,05.2}}{8} = 0,01875\,\,(mol)\)
\( \to {n_{KN{O_3}}} = {n_{{K^ + }}} = 0,01875 + 0,05 = 0,06875\,(mol)\)
\( \to {n_{C{l^ - }}} = 0,1.3 + 0,05.2 + 0,06875 + 0,01875 = 0,4875\,\,(mol)\)
\( \to m = 24,225\,(gam)\)
Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,27 B. 14,90 C. 14,86 D. 15,75
Hướng dẫn giải
\(Mg\,0,095\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_3}\\
{H_2}S{O_4}
\end{array} \right.\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}\\
N{a^ + }\\
NH_4^ + \\
SO_4^{2 - }
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
NO\,\,0,03\\
{H_2}\,\,\,0,01
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
\( \to {n_{NH_4^ + }} = \frac{{0,095.2 - 0,03.3 - 0,01.2}}{8} = 0,01\,\,(mol)\)
\( \to {n_{NaN{O_3}}} = {n_{N{a^ + }}} = 0,01 + 0,03 = 0,04\,(mol)\)
\( \to {n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{0,095.2 + 0,04 + 0,01}}{2} = 0,12\,(mol)\)
=> m = 14,9 (gam)
Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
A. 240 B. 255 C. 132 D. 252
Hướng dẫn giải
\(\left\{ \begin{array}{l}
Zn\,\,\,\,0,35\\
Mg\,\,0,35
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_3}\,\,\,\,\,0,25\\
NaHS{O_4}\,\,x
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\, \to \left[ \begin{array}{l}
{\rm{dd}}\,A\left\{ \begin{array}{l}
Z{n^{2 + }}\,\,0,35\\
M{g^{2 + }}\,0,35\\
N{a^ + }\,\,\,x + 0,25\\
NH_4^ + \,\,0,05\\
SO_4^{2 - }\,\,x
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\, + \,\,{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
{N_2}O\,\,0,1\\
{H_2}\,\,\,\,\,0,1
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
\( \to {n_{NH_4^ + }} = \frac{{0,35.2 + 0,35.2 - 0,1.8 - 0,1.2}}{8} = 0,05\,\,(mol)\)
\( \to {n_{NaN{O_3}}} = 0,05 + 0,1.2 = 0,25\,\,(mol)\)
Đặt x là số mol NaHSO4. \( \to 0,35.2 + 0,35.2 + x + 0,25 + 0,05 = 2x\, \to \,x = 1,7\,\,(mol)\)
=> m = 240,1 (gam)
Câu 8: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17
Hướng dẫn giải
\(\left\{ \begin{array}{l}
Mg\,\,\,\,\,\,0,1\\
MgO\,\,0,08
\end{array} \right.\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
HCl\\
KN{O_3}
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\, \to \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}\,\,0,18\\
{K^ + }\\
NH_4^ + \\
C{l^ - }
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\, + \,\,{H_2}O\\
{N_2}O\,\,0,01
\end{array} \right.\,\)
\( \to {n_{NH_4^ + }} = \frac{{0,1.2 - 0,01.8}}{8} = 0,015\,\,(mol)\)
\( \to {n_{KN{O_3}}} = {n_{{K^ + }}} = 0,015 + 0,01.2 = 0,035\,\,(mol)\)
\( \to {n_{C{l^ - }}} = 0,18.2 + 0,035 + 0,015 = 0,41\,\,(mol)\)
=> m = 20,51 (gam)
Câu 9: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 42,23
Hướng dẫn giải:
\(12,56\,g\left\{ \begin{array}{l}
Mg\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y\\
Mg{(N{O_3})_2}\,\,z
\end{array} \right.\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
HCl\,\,\,\,\,\,0,98\\
KN{O_3}\,\,x
\end{array} \right.\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}\,\,y + z\\
{K^ + }\,\,\,\,\,\,\,\,x\\
NH_4^ + \,\,\,\,x + 2z - 0,08\\
C{l^ - }\,\,\,\,\,\,\,0,98
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,{H_2}O\\
{N_2}\,\,0,04
\end{array} \right.\)
Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO3)2.
\(\begin{array}{l}
\to {n_{NH_4^ + }} = x + 2z - 0,08\,\,(mol)\\
\to 2(y + z) + x + x + 2z - 0,08 = 0,98\,\,(1)\\
\to 2y = 8(x + 2z - 0,08) + 0,04.10\,\,\,(2)
\end{array}\)
Mặt khác : 12,56 = 24y + 148z (3)
\( = > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,09\\
y = 0,4\\
z = 0,02
\end{array} \right.\) => m = 49,28 (gam)
Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A. 64,05 gam B. 49,775 gam C. 57,975 gam D. 61,375 gam
Hướng dẫn giải:
\(Zn\,\,\, + \,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
HCl\\
NaN{O_3}\,\,0,05\\
KN{O_3}\,\,\,\,\,0,1
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }\,\,0,05\\
{K^ + }\,\,\,\,\,0,1\\
Z{n^{2 + }}\\
NH_4^ + \\
C{l^ - }
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
NO\,\,0,1\\
{H_2}\,\,\,0,025
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{NH_4^ + }} = 0,05\,\,(mol)\\
\to {n_{Zn}} = \frac{{0,05.8 + 0,1.3 + 0,025.2}}{2} = 0,375\,\,(mol)\\
\to {n_{C{l^ - }}} = 0,05 + 0,1 + 0,375.2 + 0,05 = 0,95\,\,(mol)
\end{array}\)
Vậy m = 64,05 (gam)
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tuyển tập 40 câu hỏi vô cơ hay và khó ôn thi THPT QG môn Hóa học 12 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:
- Một số bài toán khó có cách giải hay môn Hóa học 12
- 12 Bài toán khó sử dụng phương pháp giải nhanh môn Hóa học
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !