50 Bài tập trắc nghiệm ứng dụng lý thuyết Các quy luật di truyền Sinh học 12 có đáp án

CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN SINH HỌC 12

Câu 51. Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết quả sau đây :

  • Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.
  • Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.
  • Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.
  • Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài.
  • Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.

Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :

  1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.
  2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
  3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.
  4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.
  5. Có 1 phép lai cả hai cây đời P đều chưa biết rõ kiểu gen.

Số nhận định đúng là:

   A. 2                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 5

Câu 52. Khi tiến hành một phép lai giữa các giống gà, người ta thu được kết quả sau:

  1. Cho gà lông trắng x gà lông nâu thuần chủng thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
  2. Cho gà lông trắng x gà lông trắng thu được tỉ lệ 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
  3. Cho gà lông nâu x gà lông nâu thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.

Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Dựa vào kết quả của các phép lai trên người ta đưa ra các kết luận sau:

  1. Gà lông trắng ở phép lai 1 có 6 kiểu gen khác nhau thỏa yêu cầu.
  2. Phép lai 1 có 6 sơ đồ lai khác nhau thỏa yêu cầu.
  3. Đời P ở phép lai 3 có cùng kiểu gen.

Tổ hợp nhận định đúng về các kết luận là:

   A. (a) đúng, (b) đúng, (c) đúng.

   B. (a) sai, (b) đúng, (c) sai.

   C. (a) sai, (b) đúng, (c) đúng

   D. (a) đúng, (b) sai, (c) đúng.

Câu 53. Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhận xét gì về hai mệnh đề này:

  1. Gen HbA là gen đa hiệu vì
  2. Gen HbS đột biến từ gen HbA gây bệnh hồng cầu hình liềm gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lí.

   A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.

   B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.

   C. (a) đúng, (b) sai.

   D. (a) sai, (b) đúng.

Câu 54. Cho bảng thông tin sau về đặc điểm các gen phân loại theo sự tác động kiểu hình:

Cột A

Cột B

(1) Gen đa hiệu

(a) Hoạt động ở quá trình sớm của giai đoạn phát triển cá thể

(2) Gen gây chết

(b) Gen làm cho đặc điểm của gen khác không biểu hiện được

(3) Gen át chế

(c) Tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng

(4) Gen bổ trợ

(d) Có sự tác động qụa lại với nhau làm xuất hiện kiểu hình mới

Tổ hợp kết nối thông tin sai là:

   A. (1)-(c); (2)-(a); (3)-(b)

   B. (1)-(c); (2)-(a); (4)-(d)

   C. (1)-(c); (3b); (4)-(d)

   D. (1)-(c); (2)-(b); (4)-(d)

Câu 55. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen:

   A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

   B. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

   C. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, sau khi hoán đổi vị trí do trao đổi chéo sẽ phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

   D. Các gen không alen có cùng locut trên cặp NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 56. Xét các kết luận sau đây:

  1. Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  2. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
  3. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
  4. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kểt với nhau.
  5. Số nhóm gen liên kết luôn bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.

Có bao nhiêu kết luận sai?

   A. 5                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 2

Câu 57. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, sự phân li kiểu gen, kiểu hình của thế hệ con của phép lai: ABD/abd x ABD/abd có kết quả:

   A. Như kết quả lai một cặp tính trạng ở F2.

   B. Như kết quả tương tác bổ sung ở F2.

   C. Giống tác động cộng gộp 2 kiểu gen ở F2.

   D. Giống kết quả phép lai 2 cặp tính trạng phân li độc lập ở F2.

Câu 58. Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tương trên xảy ra là do:

  1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
  2. Các tính trạng trên do một gen quy định.
  3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.
  4. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.

Câu trả lời đúng là:

   A. (3).                               B. (1), (2), (3).                C. (1), (3).                        D. (2), (3).

Câu 59. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:

   A. Tỷ lệ phần trăm mang gen hoán vị.

   B. Tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể mang giao tử hoán vị trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.

   C. Kết quả của phép tính: 100% - tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết.

   D. Tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được phép lai phân tích.

Câu 60. Cho khoảng cách giữa các gen (cM) như sau:

O-R : 3; R-A : 13; R-G : 5; M-R : 7; G-A : 8; O-G : 8; M-G : 12; G-N : 10; O-N : 18.

Trật tự sắp xếp nào sau đây là đúng:

   A. MORGAN.                B. MOGANR.                 C. MAGNOR.                 D. MORNAG.

Câu 61. Khi lai thuận và lai nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. Cho biết một gen quy định một tính trạng. Trong các kết luận sau kết luận nào là không chính xác về phép lai trên?

   A. Hai tính trạng di truyền liên kết theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.

   B. Các gen quy định hai tính trạng nằm trên NST thường.

   C. Hạt trơn, có tua cuốn là hai tính trạng trội hoàn toàn.

   D. Mỗi tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden.

Câu 62. Cho hình ảnh sau mô tả quá trình trao đổi chéo tạo ra các giao tử tái tổ hợp gen:

Cho biết vị trí các alen A, a, B, b. Dựa vào hình vẽ hãy cho biết hoán vị gen xảy ra ở cặp alen nào và kết quả của quá trình giảm phân này tạo ra các giao tử tái tổ hợp nào?

   A. Hoán vị xảy ra ở cặp alen A và a, giao tử tái tổ hợp: Ab, aB.

   B. Hoán vị xảy ra ở cặp alen B và b, giao tử tái tổ hợp: Ab, aB.

   C. Hoán vị xảy ra ở cặp alen A và a, giao tử tái tổ hợp: AB, ab.

   D. Hoán vị xảy ra ở cặp alen B và b, giao tử tái tổ hợp: AB, ab.

Câu 63. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B:quả tròn, b:quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Hiện tượng nào dưới đây không xảy ra quá trình di truyền?

   A. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen chi phối tính trạng trong quá trình di truyền.

   B. Thay đổi vị trí của các gen trên NST tương đồng do trao đổi chéo trong giảm phân.

   C. Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.

   D. Xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp tạo ra các tổ hợp gen mới.

Câu 64. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) không xảy ra đôt biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phần của tế bào trên là:

   A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABD, aBd, AbD, abd.

   B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.

   C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.

   D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.

Câu 65. Cho các nội dung sau về liên kết gen và hoán vị gen:

  1. Liên kết gen là hiện tượng phổ biến hơn phân li độc lập.
  2. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
  3. Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit chị em.
  4. Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.
  5. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này.
  6. Xét cá thể có 2 cặp gen dị hợp liên kết với nhau hoàn toàn, nếu cho cá thể này tự thụ sẽ không xuất hiện tượng biến dị tổ hợp ở đời con.

Có bao nhiêu nội dung sai?

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Câu 66. Có thể chứng minh được hai gen cùng nằm trên một NST có khoảng cách bằng 50 cM bằng cách sử dụng:

   A. Gây đột biến gen.                                              B. Lai phân tích.

   C. Lai thuận nghịch.                                               D. Gen thứ 3 nằm ở khoảng giữa 2 gen.

Câu 67. Cho bảng thông tin sau về các sự kiên xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể:

Sự kiện xảy ra

Số loại giao tử được gấp lên

1. Trao đổi chéo đơn (tại một điểm).

a. 3 lần.

2. Trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc.

b. 2 lần.

3. Trao đổi chéo tại 2 điểm cùng lúc (trao đổi chéo kép).

c. 4 lần.

 

Hãy nối sự kiện xảy ra và số loại giao tử được gấp lên cho phù hợp:

   A. 1-a; 2-c; 3-b.             B. 1- c; 2-a; 3-b.             C. 1-b; 2-a; 3- c.            D. 1- c; 2-b; 3-a.

Câu 68. Trật tự phân bố các gen tính theo đơn vị trao đổi chéo trên NST số 2 của ruồi giấm là: 1 - Râu cụt; 44, 5 - Mình đen; 63,2 - Cánh cụt; 14 - Cánh teo; 55,7 - Mắt tía; 108,5 - Thân đốm. Đột biến mất đoạn 15-50 và 60-70 trên NST số 2. Trật tự phân bố các gen trên NST sau đột biến là:

   A. Râu cụt - Cánh teo - Mắt tía - Mình đen - Thân đốm.

   B. Râu cụt - Cánh teo - Mắt tía - Thân đốm.

   C. Râu cụt - Cánh teo - Thân đốm.

   D. Râu cụt - Cánh teo - Mình đen - Cánh cụt - Thân đốm.

Câu 69. Cho các nội dung sau:

  1. Moocgan phát hiện hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn nhờ phép lai thuận nghịch.
  2. Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centimoocgan ứng với tần số hoán vị gen 10%.
  3. Hiện tượng liên kết gen giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
  4. Hoán vị gen và đột biến là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  5. Trong thực tế, hiện tượng hoán vị gen của đa số các loài đều xảy ra ở hai giới với tần số bằng nhau.
  6. Nhờ việc lập bản đồ di truyền, con người có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm và rút ngắn được thời gian tạo giống.

Có bao nhiêu nội dung chính xác?

   A. 2                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 5

Câu 70. Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân li độc lập vì:

   A. Mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.

   B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình di truyền.

   C. Trong tế bào, số lượng gen là rất lớn còn số lượng NST bị hạn chế.

   D. Trên mỗi cặp NST có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào lại có nhiều cặp NST đồng dạng nhau.

Câu 71. Trường hợp nào sau đây làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp?

(I) Trường hợp gen này có tác dụng kiềm hãm không cho gen alen với nó biểu hiện ra kiểu hình.

(II) Trường hợp hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò tương đương nhau.

(III) Trường hợp hai hay nhiều gen khác locut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ.

(IV) Trường hợp một gen cùng chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng.

   A. IV.                               B. II.                                 C. II, III.                         D. I, II, III.

Câu 72. Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,0625. Đây là tỉ lệ của quy luật di truyền nào?

   A. Quy luật hoán vị gen và tương tác gen.

   B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen.

   C. Quy luật tương tác gen hoặc phân ly độc lập.

   D. Quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen.

Câu 73. Menden đã phát hiện ra quy luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng quy định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

   A. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

   B. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.

   C. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.

   D. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menden, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.

Câu 74. Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a), quả vàng (b) là lặn hoàn toàn so với quả xanh (B). Hai lôcut gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành phép lai giữa cây dị hợp 2 tính với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Nhận định nào dưới đây là không chính xác về kết quả của phép lai?

   A. Nếu không có hoán vị, trong tổng số cây thu được ở đời con, cây hoa tím, quả vàng chiếm 50%.

   B. Tỉ lệ quả vàng và quả xanh ở đời con luôn xấp xỉ nhau bất kể tần số hoán vị bằng bao nhiêu.

   C. Đời con có 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen giữa 2 lôcut.

   D. Có hai dạng cây p có kiểu hình hoa tím, quả xanh thỏa mãn phép lai nói trên.

Câu 75. Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:

Nếu gọi cặp alen A, a quy định kiểu hình cánh dài - xén, cặp alen B,b quy định kiểu hình thân xám - đen, cặp alen D,d quy định kiểu hình chân ngắn - dài, cặp alen E, e quy định cánh thẳng - dãn. Biết alen lặn quy định kiểu hình thể đột biến.

Thì 1 tế bào sinh tinh của cơ thể ruồi đưc có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)và tất cả tế bào sinh trứng của cơ thể ruồi cái có kiểu gen \(\frac{{DE}}{{de}}\)giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử như thế nào?

   A.     Ruồi đực: 32,25% : 32,25% : 17,75% : 17,75%;

            Ruồi cái: 34,1% : 34,1% : 15,9% : 15,9%.

   B.     Ruồi đực: 1 : 1;

            Ruồi cái: 34,1% : 34,1% : 15,9% : 15,9%.

   C.     Ruồi đực: 1 : 1 : 1 :1 hoặc 1:1;

          Ruồi cái: 100%.

   D.     Ruồi đực: 1 :1;

            Ruồi cái: 1 :1 :1 :1.

Câu 76. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 2 cM, BC = 17 cM, BD = 6 cM, CD = 23 cM, AC = 15 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:

   A. ABCD.                        B. CABD.                         C. BACD.                         D. DABC.

Câu 77. Cho các quy luật di truyền sau đây:

  1. Quy luật phân li.
  2. Quy luật phân li độc lập.
  3. Quy luật tương tác gen.
  4. Quy luật liên kết gen.
  5. Quy luật hoán vị gen.

Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ?

   A. 1,2, 4,5.                    B. 2,4,5.                          C. 2, 5.                             D. 2, 3, 5.

Câu 78. Ở người xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\). Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Nếu khi giảm phân có hiện tượng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd thì có bao nhiêu thành phần gen trong mỗi loại giao tử dưới đây có thể được tạo ra:

(1) ABDD      (2) Abdd        (3) ABD         (4) AB

(5) abDD        (6) abdd         (7) abD        (8) ABdd

(9) ABDd       (10) abDd      (11) ab          (12) abd

   A. 9                                   B. 3                                   C. 10                                 D. 11

Câu 79. Giả sử không có hoán vị gen, không phát sinh đột biến mới và cá thể đang xét thuộc giới đồng giao thì trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nhóm gen liên kết?

  1. Thể đa bội chẵn có thể số nhóm gen liên kết bằng một phần hai số lượng bộ NST của thể này.
  2. Thể đa bội lẻ có thể có số nhóm gen liên kết bằng một phần ba số lượng bộ NST của thể này.
  3. Thể đơn bội có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST của thể này.
  4. Thể song nhị bội có số nhóm gen liên kết bằng một nửa số lượng bộ NST của thể này.
  5. Thể một kép có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
  6. Thể ba có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
  7. Thể không có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.

   A. 2                                   B. 4                                   C. 5                                   D. 7

Câu 80. Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp là:

   A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập hay do sự hoán vị gen trong giảm phân và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể.

   B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.

   C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.

   D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.

Đáp án từ câu 51-80 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12

51.D

52.C

53.A

54.D

55.A

56.B

57.A

58.D

59.D

60.A

61.D

62.D

63.A

64.A

65.D

66.D

67.C

68.B

69.A

70.C

71.C

72.D

73.A

74.C

75.D

76.B

77.B

78.D

79.C

80.A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 51-80 của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ứng dụng lý thuyết Các quy luật di truyền Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 50 Bài tập trắc nghiệm ứng dụng lý thuyết Các quy luật di truyền Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?