Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè Chuyên đề Mạch điện R, L, C nối tiếp môn Vật lý 12 năm 2021

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

 

1. DẠNG MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP CÓ R, L THAY ĐỔI

Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U0cos\(\omega \)t (U0, \(\omega \) không đổi), dung kháng của tụ điện bằng điện trở, cuộn dây là cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Muốn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại, cần điều chỉnh cho độ tự cảm của cuộn dây có giá trị bằng

A. \(2R/\omega \).       B. \(\infty \).                C. \(R/\omega \).                            D. 0.

Câu 2: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, có R = 100 , L = 1/piH, C = 100/piF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 √3cos(pit), có tần số f biến đổi. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên cuộn thuần cảm cực đại. Điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm có giá trị là

A. 100 V.                    B. 100\(\sqrt{2}\) V.     C. 200 V.                        D. 100\(\sqrt{3}\) V.

Câu 3: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 ; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định \(u=200.\cos 100\pi t(V)\). Điều chỉnh L để Z = 100 , UC = 100 V khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng

A. 100 V.                    B. 200 V.                    C. 50 V.                        D. 150 V.

Câu 4: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 \(\Omega \); C = \(50/\pi (\mu F)\); độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định \(u=200.\cos 100\pi t(V)\). Điều chỉnh L để tổng trở của mạch Z = 100 \(\Omega \) khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng

A. 100 V.                   

B. 200 V.                   

C. 100\(\sqrt{2}\) V.             

D. 150 V.

Câu 5: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100\(\sqrt{3}\)\(\Omega \); C = \(50/\pi (\mu F)\); độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định \(u=200.\cos 100\pi t(V)\). Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng bằng

A. 200 \(\Omega \).    

B. 300 \(\Omega \).    

C. 350 \(\Omega \).      

D. 100 \(\Omega \).

Câu 6: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100\(\sqrt{3}\)\(\Omega \); C = \(50/\pi (\mu F)\); độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định \(u=200.\cos 100\pi t(V)\). Để hệ số công suất cos\(\phi \) = 1 thì độ tự cảm L bằng

A. \(\frac{1}{\pi }\) (H).         

B. \(\frac{1}{2\pi }\) (H).     

C. \(\frac{1}{3\pi }\) (H).         

D. \(\frac{2}{\pi }\) (H).

Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức dạng \(u=200\cos 100\pi t(V)\); điện trở thuần R = 100 \(\Omega \); C = 31,8 \(\mu F\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Mạch tiêu thụ công suất 100 W khi cuộn cảm có độ tự cảm L bằng

A. \(\frac{3}{\pi }(H)\).

B. \(\frac{2}{\pi }(H)\).

C. \(\frac{1}{2\pi }(H)\).      

D. \(\frac{1}{\pi }(H)\).

Câu 8: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho R = 100 \(\Omega \); C = 100/\(\pi \) (\(\mu \)F). Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế uAB = 200sin100\(\pi \)t (V). Để UL đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị bằng

A. 3/\(\pi \) (H).           

B. 1/\(\pi \) (H).           

C. 1/2\(\pi \) (H).           

D. 2/\(\pi \) (H).

Câu 9: Hai cuộn dây thuần cảm L1 và L2 mắc nối tiếp trong một đoạn mạch xoay chiều có cảm kháng là

A. ZL = (L1 – L­2)\(\omega \).   

B. ZL = (L1 + L­2)\(\omega \).       

C. ZL = (L1 – L­2)/\(\omega \).          

D. ZL = (L1 + L­2)/\(\omega \).

Câu 10: Mắc vào hai đầu một ống dây không thuần cảm có R = 25 \(\Omega \) một hiệu điện thế xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t-\pi /6 \right)\,\left( V \right)\). Biết công suất toả nhiệt trên ống dây là 100 W. Giá trị của độ tự cảm là

A. \(L=\frac{1}{\sqrt{3}\pi }\,\,H\).                 

B. \(L=\frac{2}{\sqrt{3}\pi }\,\,H\).                         

C. \(L=\frac{\sqrt{3}}{4\pi }\,\,H\).                         

D. \(L=\frac{2}{\sqrt{2}\pi }\,\,H\).

Câu 11: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, có ZL = 100 \(\Omega \), ZC = 200 \(\Omega \), R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=100\sqrt{2}.\cos 100\pi t(V)\). Điều chỉnh R để UCmax khi đó

A. R = 100 \(\Omega \) và UCmax­ = 200 V.      

B. R = 0 và UCmax­ = 200 V.

C. R = 100 \(\Omega \) và UCmax­ = 100 V.      

D. R = 0 và UCmax­ = 100 V.

Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U=30\sqrt{2}\,\,V\)vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện là 30 V. Giá trị hiệu điện thế cực đại hai đầu cuộn dây là

A. 100 V.                    B. 60 V.                      C. 150 V.                           D. 200 V.

Câu 13: Cho đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, độ tự cảm L thay đổi được. Khi \({{L}_{1}}=\frac{2}{\pi }\,\,H\) hoặc \({{L}_{2}}=\frac{4}{\pi }\,\,H\)thì công suất trong mạch có giá trị bằng nhau. Hỏi với giá trị nào của L thì công suất trong mạch cực đại?

A. \(L=\frac{1}{2\pi }\,\,H\).                           

B. \(L=\frac{3}{\pi }\,\,H\).   

C. \(L=\frac{6}{\pi }\,\,H\).            

D. \(L=\frac{5}{\pi }\,\,H\).

Câu 14: Cho\({{u}_{AB}}=220\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\)đặt vào mạch gồm ba phần tử R, \(L=\frac{2}{\pi }\,\,H\), \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\). Khi R = R1 thì công suất PAB max = P1. Khi R = R2 hoặc R = R3 thì PAB = P2 = P3 < P1. Tìm quan hệ R1, R2, R3.

A. \(R_{1}^{2}=2{{R}_{2}}.{{R}_{3}}\).           

B. \({{R}_{1}}=\frac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}\).        

C. \(R_{1}^{2}={{R}_{2}}.{{R}_{3}}\).        

D. R1 = R2 + R3.

Câu 15: Một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{10\pi }\left( H \right)\) mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{4.10}^{-4}}}{\pi }F\) và một điện trở R. Cường độ dòng điện chạy qua mạch có phương trình \(i=2.\cos 100\pi t\left( A \right)\). Hiệu điện thế cực đại của đoạn mạch là 50 V. Điện trở thuần R của mạch là

A. 40 \(\Omega \).      

B. 30 \(\Omega \).      

C. 10 \(\Omega \).                   

D. 20 \(\Omega \).

Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 = 2 mH và khi L = L2 = 3 mH thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau. Để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại thì giá trị L là

A. 2,5 mH.                 

B. 0,6 mH.                 

C. 2,4 mH.           

D. 3,6 mH.

Câu 17: Cho mạch điện RLC nối tiếp, R thay đổi được, cuộn dây không thuần cảm r = 10 \(\Omega \). Khi R1 = 20 \(\Omega \) hoặc R2 = 110 \(\Omega \) thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi với giá trị nào của R thì công suất trong mạch cực đại?

A. C. 90 \(\Omega \).  

B. 50 \(\Omega \).      

C. 24       

D. 150 \(\Omega \).

Câu 18: Cho mạch điện RLC nối tiếp, R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch \(u=60\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t \right)\,\,V\). Khi R1 = 9 \(\Omega \) hoặc R2 = 16 \(\Omega \) thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi với giá trị nào của R thì công suất trong mạch cực đại, tìm giá trị cực đại đó?

A. 12 \(\Omega \); 150 W.                             

B. 12\(\Omega \); 100 W.                       

C. 15 \(\Omega \); 150 W.                                      

D. 15\(\Omega \); 100 W.

Câu 19: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 \(\Omega \). Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch là như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 lần lượt là

A. 50 \(\Omega \); 200 \(\Omega \).               

B. 25 \(\Omega \); 100 \(\Omega \).                            

C. 50 \(\Omega \); 100 \(\Omega \).                            

D. 40 \(\Omega \); 250 \(\Omega \).

Câu 20: Cho đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, độ tự cảm L thay đổi được. Khi \({{L}_{1}}=\frac{1}{\pi }\,\,H\) hoặc \({{L}_{2}}=\frac{1}{2\pi }\,\,H\) thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau. Hỏi thay đổi độ tự cảm của cuộn dây bằng bao nhiêu thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại?

A. \(\frac{3}{\pi }\,\,H\).     

B. \(\frac{3}{2\pi }\,\,H\).     

C. \(\frac{2}{3\pi }\,\,H\).        

D. \(\frac{2}{\pi }\,\,H\).

2. DẠNG MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP CÓ C THAY ĐỔI

Câu 41: Đặt điện áp xoay chiều với giá trị hiệu dụng U = 30 V vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp có điện dung C thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại \({{U}_{C\max }}\) thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là UL = 32 V. Giá trị \({{U}_{C\max }}\) là

A. 25 V.                      B. 50 V.                      C. 40 V.                                   D. 18 V.

Câu 42: Cho đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi \({{C}_{1}}=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\) hoặc \({{C}_{2}}=\frac{{{10}^{-4}}}{1,5\pi }\,\,F\) thì công suất của mạch có giá trị bằng nhau. Hỏi với giá trị nào của C thì công suất trong mạch là cực đại?

A. \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }\,\,F\).            

B. \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{3\pi }\,\,F\).                 

C. \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).                      

D. \(C=\frac{{{3.10}^{-4}}}{2\pi }\,\,F\).

Câu 43: Cho mạch điện xoay chiều gồm một biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\,\,V\). Điều chỉnh R sao cho công suất tiêu thụ trên mạch đạt lớn nhất và bằng 200 W. Điện dung của tụ có giá trị là

A. \(\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).               

B. \(\frac{{{10}^{-3}}}{5\pi }\,\,F\).                         

C. \(\frac{{{10}^{-3}}}{2\pi }\,\,F\).                         

D. \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).

Câu 44: Cho một đoạn mạch AB gồm R,L,C nối tiếp với L thuần cảm. Khi tần số dòng điện qua mạch bằng 100 Hz thì hiệu điện thế hiệu dụng UR = 20 V, UC = 10\(\sqrt{3}\) V, UAB = 40 V và cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I = 0,1

A. Hãy chọn thông tin đúng?

A. Điện trở thuần R = 120 \(\Omega \).          

B. Điện dung của tụ \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi \sqrt{3}}\,\,F\).

C. Tổng trở Z = 40 \(\Omega \).                     

D. Độ tự cảm \(L=\frac{3\sqrt{3}}{\pi }\,\,H\).

Câu 45: Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có r, L và tụ C mắc nối tiếp. Tụ C thay đổi được. Mạch điện đặt vào điện áp xoay chiều có U không đổi, tần số f = 50 Hz. Khi \(C={{C}_{1}}=\frac{25}{\pi }\,\mu F\) và \(C={{C}_{2}}=\frac{50}{\pi }\,\mu F\) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là như nhau. Để trong mạch có cộng hưởng thì điện dung C của tụ bằng

A. \(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }\,\,F\).                

B. \(\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }\,\,F\).                         

C. \(\frac{{{10}^{-4}}}{5\pi }\,\,F\).                         

D. \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).

Câu 46: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, tụ điện có điện dung thay đổi được. Cuộn dây có điện trở hoạt động R = 100 \(\Omega \) và độ tự cảm \(L=\frac{\sqrt{3}}{\pi }\,\,H\). Hiệu điện thế hai đầu cả đoạn mạch \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\,\,V\). Với giá trị nào của C hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?

A. \(C=\frac{\sqrt{3}{{.10}^{-4}}}{4\pi }\,\,F\); \({{U}_{C\max }}=120\,\,V\).                                                     

B. \(C=\frac{\sqrt{3}{{.10}^{-6}}}{4\pi }\,\,F\); \({{U}_{C\max }}=200\,\,V\).

C. \(C=\frac{\sqrt{3}{{.10}^{-6}}}{4\pi }\,\,F\); \({{U}_{C\max }}=100\,\,V\).                                                     

D. \(C=\frac{\sqrt{3}{{.10}^{-4}}}{4\pi }\,\,F\); \({{U}_{C\max }}=200\,\,V\).

Câu 47: Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi \({{C}_{1}}=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\) hoặc \({{C}_{2}}=\frac{{{3.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\) thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị bằng nhau. Hỏi thay đổi điện dung của tụ điện bằng bao nhiêu thì hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện có giá trị cực đại?

A. \(C=\frac{1,{{5.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).        

B. \(C=\frac{{{4.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).                   

C. \(C=\frac{2,{{5.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).                

D. \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).

Câu 48: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, có điện dung C thay đổi được. Khi \(C={{C}_{1}}=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\) và khi \(C={{C}_{2}}=\frac{{{4.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị bằng nhau. Để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại thì giá trị C là

A. \(C=\frac{{{3.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).           

B. \(C=\frac{{{3.10}^{-4}}}{4\pi }\,\,F\).                 

C. \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{4\pi }\,\,F\).                    

D. \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).

Câu 49: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có tấn số f. Biết cường độ dòng điện sớm pha hơn p/4 so với hiệu điện thế. Giá trị điện dung C tính theo độ tự cảm L, điện trở R và tần số f  là

A. \(C=\frac{1}{\pi f(2\pi fL-R)}\).                  

B. \(C=\frac{1}{\pi f(2\pi fL+R)}\).

C. \(C=\frac{1}{2\pi f(2\pi fL-R)}\).                

D. \(C=\frac{1}{2\pi f(2\pi fL+R)}\).

Câu 50: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần 50 W mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\)H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0\(\cos 100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \(\pi /2\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của C1 bằng

A. \(\frac{{{4.10}^{-5}}}{\pi }F\).                   

B. \(\frac{{{2.10}^{-5}}}{\pi }F\).                            

C. \(\frac{{{10}^{-5}}}{\pi }F\).                               

D. \(\frac{{{8.10}^{-5}}}{\pi }F\).

Câu 51: Một cuộn dây có độ tự cảm là \(\frac{1}{4\pi }\) H mắc nối tiếp với tụ điện C1 = \(\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }\) F rồi mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay đổi tụ C1 bằng một tụ C2 thì thấy cường độ dòng điện qua mạch không thay đổi. Điện dung của tụ C2 bằng

A. \(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }\)F.                    

B. \(\frac{{{10}^{-3}}}{2\pi }\)F.                             

C. \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\)F.                             

D. \(\frac{{{2.10}^{-3}}}{3\pi }\)F.

Câu 52: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, cuộn dây (L,R1), tụ C mắc nối tiếp; \({{u}_{AB}}={{U}_{0}}\sin 2\pi ft\,\left( V \right)\). Cố định U0, f, R, R1, L, thay đổi C. Tìm quan hệ C với R, R1, L,f để hiệu điện thế hiệu dụng của tụ C đạt giá trị cực đại

A. \(C=\frac{L}{{{\left( R+{{R}_{1}} \right)}^{2}}+4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}{{L}^{2}}}\).                                

B. \(C=\frac{L}{R+{{R}_{1}}+2\pi fL}\) .

C. \(C=\frac{L}{{{\left( R+{{R}_{1}} \right)}^{2}}-4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}{{L}^{2}}}\).                                

D. \(C=\frac{L}{R+{{R}_{1}}-2\pi fL}\).

Câu 53: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết L = \(2/25\pi (H)\), R = 6 \(\Omega \), điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng \(u=U\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\). Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại là 200V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng

A. 100 V.                   

B. 200 V.                   

C. 120 V.             

D. 220 V.

Câu 54: Cho mạch RLC nối tiếp. R = 100 \(\Omega \); cuộn dây thuần cảm L = 1/2\(\pi \) (H), tụ C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 120\(\sqrt{2}\)sin(100\(\pi \)t) (V). Để UC = 120 V thì C bằng

A. 100/3\(\pi \) (\(\mu \)F).                             

B. 100/2,5\(\pi \) (\(\mu \)F).                  

C. 200/\(\pi \) (\(\mu \)F).                                      

D. 80/\(\pi \) (\(\mu \)F).

...

3. DẠNG MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP CÓ R, L, C THAY ĐỔI

Câu 74: Một cuộn dây có độ tự cảm là \(\frac{1}{4\pi }H\) mắc nối tiếp với một tụ điện \({{C}_{1}}=\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F\) rồi mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay tụ \({{C}_{1}}\) bằng một tụ \({{C}_{2}}\) có giá trị điện dung khác \({{C}_{1}}\) thì thấy cường độ dòng điện qua mạch không thay đổi. Điện dung của tụ \({{C}_{2}}\) bằng

A. \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F\).                    

B. \(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F\).         

C. \(\frac{{{10}^{-3}}}{2\pi }F\).      

D. \(\frac{{{2.10}^{-3}}}{3\pi }F\).

Câu 75: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(3/\pi \) H và tụ điện xoay (dạng tụ phẳng hình bán nguyệt). Điều chỉnh góc xoay đến giá trị 300 và 600 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị điện dung của tụ  bằng

A. \(\frac{{{10}^{-4}}}{8\pi }F\) hoặc \(\frac{{{10}^{-4}}}{4\pi }F\).        

B. \(\frac{{{10}^{-4}}}{4\pi }F\) hoặc  \(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F\).

C. \(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F\) hoặc \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\).                             

D. \(\frac{{{10}^{-4}}}{6\pi }F\) hoặc \(\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }F\).

Câu 76: Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm một biến trở R, một cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biên độ và tần số không thay đổi. Khi điều chỉnh biến trở R, thì thấy công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại Pm ở giá trị của biến trở Rm = 40 \(\Omega \), có hai giá trị của biến trở bằng R1 và R2 công suất tiêu thụ bằng nhau và nhỏ hơn Pm. Nếu R1 = 80 \(\Omega \) thì R2

A. 30 \(\Omega \).      

B. 10 \(\Omega \).      

C. 20 \(\Omega \).         

D. 60 \(\Omega \).

Câu 77: Đặt điện áp u = U0coswt (V) vào hai hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L, R là một biến trở. Điều chỉnh R để công suất trên biến trở lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp 1,5 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở. Hệ số công suất của đoạn mạch trong trường hợp này bằng

A.  0,67.                     

B. 0,75.                      

C. 0,71.                              

D. 0,5.

Câu 78: Đặt điện áp u = U0cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần r = 100 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Thay đổi điện dung ta thấy, khi C = C1 và C = 2C­1 thì mạch có cùng công suất và hai cường độ dòng điện vuông pha với nhau. Giá trị của L và C1

A. \(L\,=\,\frac{3}{2\pi }H;\,{{C}_{1}}\,=\,\frac{{{10}^{-4}}}{4\pi }F.\)   

B. \(L\,=\,\frac{3}{\pi }H;\,{{C}_{1}}\,=\,\frac{{{10}^{-4}}}{4\pi }F\).

C. \(L\,=\,\frac{2}{\pi }H;\,{{C}_{1}}\,=\,\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F.\)     

D. \(L\,=\,\frac{1}{\pi }H;\,{{C}_{1}}\,=\,\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F.\)

Câu 79: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L = \(\frac{0,4}{\pi }\) (H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U\(\sqrt{2}\)cos100\(\pi \)t (V). Khi C = C1 = \(\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\) (F) thì UCmax = 100\(\sqrt{5}\) (V). Khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha \(\pi /4\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là

A. 50\(\sqrt{5}\) V.      

B. 100 V.                   

C. 100\(\sqrt{2}\) V.             

D. 50 V.

Câu 80: Mạch điện xoay chiều nối tiếp có tần số f = 50 Hz gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần \(R=100\sqrt{3}\,\Omega \) và tụ điện C. Thay đổi độ tự cảm L ta thấy khi L = L1 và L = 2L1 thì mạch có cùng công suất nhưng cường độ dòng điện thì lệch pha nhau \(\pi /3\). Điện dung C có giá trị là

A. \(\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }\,\,F\).                

B. \(\frac{{{10}^{-4}}}{5\pi }\,\,F\).          

C. \(\frac{{{3.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).    

D. \(\frac{{{5.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F\).

Câu 81: Một doạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở \(R=50\Omega \), tụ điện có dung kháng bằng điện trở và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Mắc đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz. Điều chỉnh L để điện áp giữa hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị của L là

A. \(L=\frac{1}{\pi }H.\)            

B. \(L=\frac{2}{\pi }H.\)       

C. \(L=\frac{1}{2\pi }H.\)       

  D. \(L=\frac{1}{\sqrt{2}\pi }H.\)

Câu 82: Hiệu điện thế xoay chiều \(u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, điện trở R có thể thay đổi được. Thay đổi R thì giá trị công suất cực đại của mạch P = 300 W. Tiếp tục điều chỉnh R thì thấy với hai giá trị của điện trở R1 và R2 mà R1 = 0,5625R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Giá trị của R1

A. 18 \(\Omega \).      

B. 20 \(\Omega \).      

C. 28 \(\Omega \).                   

D. 32 \(\Omega \).

Câu 83: Cho đoạn mạch RLC không phân nhánh, biến trở R thay đổi, cuộn dây thuần cảm có độ cảm \(L=1/2\pi \,(H)\), tụ điện \(C={{10}^{-4}}/\pi \,(F)\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng, tần số 50Hz không thay đổi. Khi R = R1 và khi R = R2 thì mạch có cùng công suất P. Biết \({{R}_{1}}/{{R}_{2}}=0,8\). Giá trị của R1 và R2 lần lượt là

A. R1 = 35,2 Ω và R2 = 88,79 Ω.                    

B. R1= 40 Ω và R2 = 78 Ω.

C. R1=44,72 Ω và R2=55,9 Ω.                        

D. R1=24 Ω và R2=130,2 Ω.

Câu 84: Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 30 Ω, độ tự cảm \(L=0,4/\pi \,(H)\), mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u=U\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t+\pi /2)(V)\). Thay đổi điện dung C để điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu mạch. Giá trị điện dung C của tụ điện là

A. \(1,{{2.10}^{-4}}/\pi (F)\).                          

B. \(1,{{6.10}^{-4}}/\pi (F)\).

C. \({{2.10}^{-4}}/\pi (F)\).         

D. \({{10}^{-4}}/1,6\pi (F)\).

Câu 85: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có điện trở R thay đổi, cuộn dây L, tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U, tần số f không đổi. Thay đổi R để mạch có công suất cực đại. Khi đó

A. hệ số công suất bằng \(1/\sqrt{2}\).           

B. hệ số công suất bằng 0,5.

C. hệ số công suất bằng 1.                           

D. hệ số công suất bằng 0,75.

Câu 86: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R=40Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C={{10}^{-3}}/3\pi (F)\) đoạn mạch MB có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Biểu thức điện áp hai đầu A, B là \(u=200\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\pi /2)(V)\). Thay đổi L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại. Biểu thức điện áp giữa hai điểm A, M là

A. \({{u}_{AM}}=250\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\pi /2)(V)\).                

B. \({{u}_{AM}}=250\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\pi )(V)\).

C. \({{u}_{AM}}=150\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\pi )(V)\).

D. \({{u}_{AM}}=150\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\pi /2)(V)\).

Câu 87: Mạch điện R, L, C nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch, R và C không đổi; L thay đổi được. Khi điều chỉnh L thấy có 2 giá trị của L mạch có cùng một công suất. Hai giá trị này là L1 và L2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. \(\omega =\sqrt{\frac{2}{({{L}_{1}}+{{L}_{2}})C}}\).       

B. \(\omega =\sqrt{\frac{1}{({{L}_{1}}+{{L}_{2}})C}}\).         

C. \(\omega =\sqrt{\frac{2R}{({{L}_{1}}+{{L}_{2}})C}}\).      

D. \(\omega =\sqrt{\frac{({{L}_{1}}+{{L}_{2}})C}{2}}\).

Câu 88: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch một biến trở R, một cuôn dây thuần cảm có độ tự cảm L = \(\frac{0,7}{\pi }\)H và tụ điện có điện dung C = \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\)F mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = 120\(\sqrt{2}\)cos(100πt + \(\frac{\pi }{3}\))V. Điều chỉnh biến trở R thì thấy có hai giá trị của biến trở thì mạch cùng tiêu thụ một công suất 192 W. Hai giá trị của biến trở là

A. 35 Ω và 40 Ω.        

B. 45 Ω và 30 Ω.        

C. 60 Ω và 15 Ω.            

D. 25 Ω và 50 Ω.

Câu 89: Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}c\text{os(}\omega t)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc đầu là

A. \(\frac{\sqrt{2}}{2}\).          

B. \(\frac{2}{\sqrt{5}}\).      

C. 1.                          

D. \(\frac{1}{\sqrt{5}}\).

Câu 90: Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L không đổi, điện trở thuần R không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào đoạn mạch một điện áp có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\) (V) thì: Khi C = C1 = \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\) (F) hay C = C2 = \(\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }\) (F) mạch tiêu thụ cùng một công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời lệch pha nhau một góc \(\frac{2\pi }{3}\). Điện trở thuần R bằng

A. \(\frac{100}{\sqrt{3}}\) Ω.        

B. 100\(\sqrt{2}\) Ω.            

C. 100\(\sqrt{3}\) Ω.    

D. 100 Ω.

 

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

A

B

A

C

C

D

B

D

B

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

B

B

B

C

D

C

B

A

A

C

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

D

B

D

A

C

A

A

B

B

D

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

ĐA

A

C

C

A

B

B

C

A

C

B

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

ĐA

B

C

D

B

B

D

D

A

D

D

Câu

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

ĐA

B

A

C

D

A

D

C

A

D

B

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

ĐA

C

A

D

A

B

B

C

A

C

C

Câu

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

ĐA

D

B

B

C

B

C

B

B

B

A

Câu

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

ĐA

A

A

C

B

A

C

A

C

D

A

...

---(Nội dung đề và đáp án từ câu 91 đến 136 của tài liệu, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè Chuyên đề Mạch điện R, L, C nối tiếp môn Vật lý 12 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?