Bộ 68 bài tập axit HNO3 và muối nitrat trong đề thi THPT QG môn Hóa học năm 2020

BỘ 68 BÀI TẬP AXIT HNO3 VÀ MUỐI NITRAT TRONG ĐỀ THI THPT QG MÔN HÓA HỌC

 

Câu 1: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

A. tăng lên 8 lần.         B. giảm đi 2 lần.          C. tăng lên 6 lần.         D. tăng lên 2 lần.

Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,60 gam.               B. 20,50 gam.              C. 11,28 gam.                         D. 9,40 gam.

Câu 3: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2,  FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là                    

A. 3.                            B. 5.                            C. 4                             D. 6.

Câu 4: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là                       

A. N2O.                       B. NO2.                       C. N2.                          D. NO.

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hh gồm Al và Mg vào dd HNO3 loãng, thu được dd X và 3,136 lít (ở đktc) hh Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dd NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hh ban đầu là            

 A. 19,53%.                 B. 12,80%.                  C. 10,52%.                  D. 15,25%.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là  

A. 0,04.                       B. 0,075.                     C. 0,12.                       D. 0,06.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là                                  

A. NO.                        B. NO2.                       C. N2O.                       D. N2.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hh Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hh khí X (gồm NO và NO2) và dd Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là 

  A. 2,24.                     B. 4,48.                       C. 5,60.                       D. 3,36.

Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8.                            B. 5.                            C. 7.                            D. 6.

Câu 10: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là  

A. Fe.                          B. CuO.                       C. Al.                          D. Cu.

Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là     

A. 10.                          B. 11.                          C. 8.                            D. 9.

Câu 12: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là                         

A. 38,72.                     B. 35,50.                     C. 49,09.                     D. 34,36.

Câu 13: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X           

A. amophot.                B. ure.                                     C. natri nitrat.                         D. amoni nitrat.

Câu 14: Cho các phản ứng sau:

(1) Cu(NO )                 (2) NH4NO2                  (3) NH3 + O2

(4) NH3 + Cl2               (5) NH4Cl                    (6) NH3 + CuO

Các phản ứng đều tạo khí N2 là: 

A. (2), (4), (6).             B. (3), (5), (6).             C. (1), (3), (4).             D. (1), (2), (5).

Câu 15: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,746.                     B. 0,448.                     C. 1,792.                     D. 0,672.

Câu 16: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là

A. NO và Mg.              B. NO2 và Al.                C. N2O và Al.             D. N2O và Fe.

Câu 17: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O . Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 13x - 9y.                 B. 46x - 18y.               C. 45x - 18y.               D. 23x - 9y.

Câu 18: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hh khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dd Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4.                            B. 2.                            C. 1.                            D. 3.

Câu 19: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 1,92.                       B. 3,20.                       C. 0,64.                       D. 3,84.

Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dd HNO3 loãng (dư), thu được dd X và 1,344 lít (ở đktc) hh khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hh khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dd X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là           

A. 38,34.                     B. 34,08.                     C. 106,38.                   D. 97,98.

Câu 21: Cho hh gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dd chứa hh gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dd NaOH 1M vào dd X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 360.                        B. 240.                        C. 400.                        D. 120.

Câu 22: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52.                       B. 2,22.                       C. 2,62.                       D. 2,32.

Câu 23: Khi cho Cu tác dụng với dd chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

A. chất xúc tác.           B. chất oxi hoá.           C. môi trường.            D. chất khử.

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ

A. NaNO2 và H2SO4 đặc.                               B. NaNO3 và H2SO4 đặc.

C. NH3 và O2.                                                             D. NaNO3 và HCl đặc.

Câu 25: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dd chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là          

A. Cu(NO3)2.             B. HNO3.                    C. Fe(NO3)2.               D. Fe(NO3)3.

Câu 26: Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = V1.                B. V2 = 2V1.              C. V2 = 2,5V1.           D. V2 = 1,5V1.

Câu 27: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam.               B. 13,92 gam.              C. 6,52 gam.               D. 13,32 gam.

Câu 28: Thành phần chính của quặng photphorit là

A. Ca3(PO4)2.               B. NH4H2PO4.            C. Ca(H2PO4)2.           D. CaHPO4.

Câu 29: Cho m gam hh X gồm Al, Cu vào dd HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hh X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là    

A. 11,5.                       B. 10,5.                       C. 12,3.                       D. 15,6.

Câu 30: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:

A. K3PO4, K2HPO4.                            B. K2HPO4, KH2PO4.                        

C. K3PO4, KOH.                                D. H3PO4, KH2PO­.

Câu 31: Thể tích dd HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)  

A. 1,0 lít.                     B. 0,6 lít.                     C. 0,8 lít.                      D. 1,2 lít.

Câu 32: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 151,5.                     B. 137,1.                     C. 97,5.                       D. 108,9.

Câu 33: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hh gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hh bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là         

A. 10,8 và 4,48.          B. 10,8 và 2,24.           C. 17,8 và 2,24.          D. 17,8 và 4,48.

Câu 34: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

 A. KCl.                      B. NH4NO3.                C. NaNO3.                 D. K2CO3.

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hh X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hh X và giá trị của m lần lượt là      

A. 21,95% và 2,25.                             B. 78,05% và 2,25.    

C. 21,95% và 0,78.                             D. 78,05% và 0,78.

Câu 36: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là ? 

A. 0,12.                                   B. 0,14.                                   C. 0,16.                                   D. 0,18.

Câu 37:Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.                                   B. 8,96.                       C. 4,48.                                   D. 10,08

Câu 38: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Gía trị của a là

A. 8,4                                 B. 5,6                               C. 11,2                          D. 11,0

Câu 39 : Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là

A. FeO                               B. Fe                                C. CuO                         D. Cu

Câu 40 : Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

A. NO2                              B. N2O                            C. NO                           D. N2

Câu 41 : Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 0,672                             B. 0,224                           C. 0,448                        D. 1,344

Câu 42: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là

A. 44,8.                                   B. 40,5.                     C. 33,6.                        D. 50,4.

Câu 43: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 20,16 gam.                         B. 22,56 gam.              C. 19,76 gam.             D. 19,20 gam.

Câu 44: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là 

A. 0,224 lít và 3,750 gam.                                     B. 0,112 lít và 3,750 gam.

C. 0,112 lít và 3,865 gam.                                     D. 0,224 lít và 3,865 gam.

Câu 45 :  Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

A. 10,56 gam                     B. 7,68 gam                     C. 3,36 gam                  D. 6,72 gam

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 68 bài tập axit HNO3 và muối nitrat trong đề thi THPT QG môn Hóa học năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề hợp chất khử tác dụng với dung dịch HNO3

Bài tập trắc nghiệm về axit HNO3 tác dụng với đơn chất

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?