Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Lê Quý Đôn

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 11

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên q1 và q2 đặt trong chân không cách nhau một khoảng r được tính bằng biểu thức

A. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\) 

B. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)

D. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)

Câu 2: Biết hiệu điện thế \({U_{MN}} = 4V\). Đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. \({V_N} - {V_M} = 4V\) 

B. \({V_M} - {V_N} = 4V\)

C. \({V_N} = 4V\)

D. \({V_M} = 4V\)

Câu 3: Đơn vị của cường độ điện trường là

A. N                

B. C 

C. V.m             

D. V/m

Câu 4: Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi

B. cường độ điện trường

C. hình dạng của đường đi

D. độ lớn điện tích di chuyển

Câu 5: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn của điện tích đó là

A. \(1,{25.10^{ - 4}}C\)                

B. \({8.10^{ - 2}}C\)

C. \(1,{25.10^{ - 3}}C\)                

D. \({8.10^{ - 4}}C\)

Câu 6: Một tụ điện có điện dung \(5\mu F\) được tích điện đến điện tích bằng \(86\mu C\). Hiệu điện thế trên hai bản tụ bằng

A. 17,2 V        

B. 27,2 V

C. 37,2 V        

D. 47,2 V

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 7: (2,0 điểm)

Hai điện tích \({q_1} = {4.10^{ - 6}}C\) và \({q_2} = {16.10^{ - 6}}C\) đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30 cm.

a) Xác định độ lớn của lực tác dụng của q1 lên q2.

b) Vẽ hình biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích.

Câu 8: (2,0 điểm)

a) Trên vỏ một tụ điện có ghi \(50\mu F - 220V\). Giải thích ý nghĩa của các số ghi trên tụ điện.

b) Một điện tích q = 2 (C) chạy từ một điểm M có điện thế \({V_M} = 10V\) đến điểm N có điện thế \({V_N} = 4V\), N cách M một khoảng 5cm. Công của lực điện là bao nhiêu?

Câu 9: (3,0 điểm)

Một điện tích điểm \({q_1} = {4.10^{ - 6}}C\) đặt tại điểm A trong không khí.

1) Xác định độ lớn cường độ điện trường do q1 gây ra tại C cách A 10cm.

2) Tại điểm B đặt thêm \({q_2} =  - {16.10^{ - 6}}C\). Biết AB = 40 cm; BC = 30 cm.

a) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại điểm C.

b) Biết cường độ điện trường tại D triệt tiêu. Xác định vị trí điểm D.

ĐÁP ÁN

Phần I: Trắc nghiệm

1. A

2. B

3. D

4. C

5. C

6. A

Phần II: Tự luận

Câu 7:

a)

Lực điện tác dụng của q1 lên q2 là:

\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}{{.16.10}^{ - 6}}} \right|}}{{{{\left( {{{30.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}} = 6,4N\)

b)

Hình vẽ:

Câu 8:

a)

Ý nghĩa của \(50\mu F - 220V\) là:

- Điện dung của tụ điện là \(50\mu F\)

- Giá trị hiệu điện thế lớn nhất mà tụ chịu được là 220 V, nếu vượt quá giá trị này tụ có thể bị đánh thủng.

b)

Công của lực điện là:

\(A = q.{U_{MN}} = q\left( {{V_M} - {V_N}} \right) = 2.\left( {10 - 4} \right) = 12J\)

Câu 9:

1)

Độ lớn cường độ điện trường do q1 gây ra tại C là:

\({E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{1^2}}} = {36.10^5}V/m\)

2)

a)

Ta có:

\({E_2} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\varepsilon .B{C^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{16.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{3^2}}} = {16.10^5}V/m\)

Cường độ điện trường tổng hợp do qvà q2 gây ra tại C là:

\(\overrightarrow E  = {\overrightarrow E _1} + {\overrightarrow E _2}\)

Có phương chiều được biểu diễn như hình vẽ.

Có độ lớn: \(E = {E_1} + {E_2} = {36.10^5} + {16.10^5} = {52.10^5}V/m\)

b)

Cường độ điện trường tại D triệt tiêu: \({\overrightarrow E _D} = {\overrightarrow E _{1{\rm{D}}}} + {\overrightarrow E _{2{\rm{D}}}} = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{E_{1{\rm{D}}}} = {E_{2{\rm{D}}}}\left( 1 \right)\\{\overrightarrow E _{1{\rm{D}}}} \uparrow  \downarrow {\overrightarrow E _{2{\rm{D}}}}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1) suy ra: \(k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{A{{\rm{D}}^2}}} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{B{{\rm{D}}^2}}} \Leftrightarrow \frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}} \right|}}{{A{{\rm{D}}^2}}} = \frac{{\left| {{{16.10}^{ - 6}}} \right|}}{{B{D^2}}}\)

\( \Leftrightarrow B{\rm{D}} = 2{\rm{AD}}\) (3)

Từ (2) suy ra D nằm ngoài AB (do \({q_1}{q_2} < 0\))

Suy ra: \(B{\rm{D}} - A{\rm{D}} = AB \Leftrightarrow BD - A{\rm{D}} = 40\) (4)

Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A{\rm{D}} = 40cm\\B{\rm{D}} = 80cm\end{array} \right.\)

 

---(Hết đề số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong đồng, số electron dẫn bằng số nguyên tử. Đồng có khối lượng mol là M = 64g/mol, khối lượng riêng là \(\rho  = 9kg/d{m^3}\). Một sợi dây đồng có đường kính 1,8mm mang dòng điện không đổi I = 1,3A. Tính vận tốc trôi của các electron dẫn trong dây đồng?

A. 3,8.10-5 m/s             

B. 2,4.10-4 m/s

C. 8,6.10-3 m/s             

D. 7,6.10-7 m/s

Câu 2: Cho  đoạn mạch điện trở \(10\Omega \), hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ          

B. 24 kJ

C. 40J              

D. 120J

Câu 3: Một tụ điện có điện dung \(20\mu F\), được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?

A. 8.102 C       

B. 8.10-4 C

C. 8 C             

D. 8.10-2 C

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về

A. năng lượng

B. tốc độ biến thiên của điện trường

C. khả năng thực hiện công

D. mặt tác dụng lực

Câu 5: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2 ) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1, công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là

A. P2 = 4P1                  

B. P2 = P1

C. P2 = 0,5P1               

D. P2 = 2P1

Câu 6: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là

A. \(\left| q \right| = 1,{3.10^{ - 9}}C\)

B. \(\left| q \right| = {2.10^{ - 8}}C\)

C. \(\left| q \right| = 2,{5.10^{ - 9}}C\)

D. \(\left| q \right| = {2.10^{ - 9}}C\)

Câu 7: Có 3 điện trở R mắc như hình vẽ.

Điện trở của bộ là:

A. 2R/3           

B. 3R

C. 2R              

D. 1,5R

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

A. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất

B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí

C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit

D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm

Câu 9: Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:

A. \({U_{AB}} = 3000V\)      

B. \({U_{AB}} = 1000V\)

C. \({U_{AB}} = 500V\)         

D. \({U_{AB}} = 2000V\)

Câu 10: Có một số điện trở loại \(12\Omega \), phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở \(7,5\Omega \)

A. 7     

B. 6     

C. 4     

D. 5

ĐÁP ÁN

1.A

2.A

3.B

4.D

5.C

6.A

7.A

8.A

9.D

10.D

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA chạy quA. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là

A. -4V             

B. -2V

C. 4V              

D. 2V

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 3\Omega ,{R_3} = 1\Omega ,{R_4} = 4\Omega \). Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là \({U_{AB}} = 10V\). Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.

A. -4V             

B. -2V

C. 4V              

D. 2V

Câu 3: Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó, công suất của nguồn điện này là

A. 10W           

B. 30W

C. 0,9W          

D. 0,1W

Câu 4: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R, R có giá trị:

A. \(240\Omega \)       

B. \(200\Omega \)

C. \(120\Omega \)       

D. \(180\Omega \)

Câu 5: Thả một ion dương cho chuyển độg không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao

B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm

C. dọc theo một đường sức điện

D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp

Câu 6: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do

A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc

B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên

Câu 7: Hai điện tích dương \({q_1} = {q_2} = 49\mu C\) đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng

A. 2d              

B. d/3

C. d/2              

D. d/4

Câu 8: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song, đã tích điện và cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.107 m/s theo phương song song với các bản. Khi electron đi được đoạn đường 5cm, nó bị lệch đi 2,5mm theo phương của đường sức điện trong điện trường. Coi điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Bỏ qua tác dụng của trọng lực của electron. Hiệu điện thế giữa hai bản gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 400V          

B. 150V

C. 300V          

D. 200V

Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = D. Công thức nào sau đây không đúng?

A. \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\)

B. \(E = {U_{MN}}.d\)

C. \({A_{MN}} = q.{U_{MN}}\)

D. \({U_{MN}} = E.d\)

Câu 10: Trong pin Vôn-ta, năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?

A. Hóa năng

B. Năng lượng nguyên tử

C. Cơ năng

D. Quang năng

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.C

4.B

5.D

6.B

7.C

8.D

9.B

10.A

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng.

A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.

B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.

C. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

Câu 2: Một ấm điện có ghii 120V – 480W, người ta sử dụngn nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nướC. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng

A. \(3\Omega ;0,4{\rm{A}}\)             

B. \(0,25\Omega ;0,4{\rm{A}}\)

C. \(0,25\Omega ;4{\rm{A}}\)           

D. \(30\Omega ;4{\rm{A}}\)

Câu 3: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. phương chiều của cường độ điện trường

B. khả năng sinh công của điện trường

C. khả năng tác dụng lực của điện trường

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường

Câu 4: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn, bán kính r = 5.10-11 m. Tính vận tốc dài của electron ntrên quỹ đạo. Biết khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 kg.

A. 3,2.106 m/s             

B. 3260 m/s

C. 2250 m/s                 

D. 22,5.105 m/s

Câu 5: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:

A. 7,5V           

B. 20V           

C. 15V            

D. 40V

Câu 6: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E, có quỹ đạo là một đường cong kín, chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường bằng

A. –qEs           

B. 0

C. qEs             

D. 2qEs

Câu 7: Điều kiện để có dòng điện là

A. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

B. chỉ cần có hiệu điện thế

C. chỉ cần có nguồn điện

D. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giưa hai đầu vật dẫn

Câu 8: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng một độ dài quãng đườngthì nó nhận được một công là

A. 10J              

B. \(10\sqrt 2 J\)

C. \(5\sqrt 3 J\)           

D. 15J

Câu 9: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m, lấy g =10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là

A. \({10^{ - 13}}C\)    

B. \( - {10^{ - 13}}C\)

C. \( - {10^{ - 10}}C\) 

D. \({10^{ - 10}}C\)

Câu 10: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước  là 60 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?

A. 22,5 phút                

B. 90 phút

C. 20 phút                   

D. 10 phút

ĐÁP ÁN

1.C

2.D

3.B

4.D

5.C

6.B

7.D

8.A

9.B

10.C

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. 200                                                 

B. 300 

C. 400                                                 

D. 500

Câu 2: Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm bốn lần.

A. giảm 2 lần                      

B. giảm 4 lần

C. không đổi.                      

D. tăng 2 lần.

Câu 3: Một electron chuyển động với vận tốc 2.106m/s vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của Lực Lorenxo 16.10-16N. Góc hợp bởi vecto vận tốc và hướng đường sức từ trường là:

A. 900                                     

B. 600

C. 300                                    

D. 450

Câu 4: Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện có dạng phân bố, đặc điểm như thế nào:

A. là các đường thẳng vuông góc với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều.

B. là các đường thẳng song song với trục ống, cách đều nhau, là từ trường đều.

C. là các đường tròn và là từ trường đều.

D. là các đường xoắn ốc, là từ trường đều.

Câu 5: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20cm, qua thấu kính ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

A. f = -15 cm                        

B. f = 30 cm

C. f= 15 cm                          

D. f = -30 cm.

Câu 6: Trên vành kính lúp có ghi 10x, tiêu cự của kính là:

A. f = 10 m                             

B. f = 10 cm

C. f = 2,5 m                            

D. f = 2,5 cm.

Câu 7: Thể thủy tinh của mắt là

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự thay đổi

B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự không đổi

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự không đổi.

Câu 8: Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là

A. 2mA                                  

B. 2A

C. 0,2A                                  

D. 20mA

Câu 9: Cho vecto pháp tuyến của diện tích vuông góc với các đường sức từ thì khi độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần, từ thông

A. không đổi                         

B. tăng 4 lần

C. tăng 2 lần                         

D. giảm 2 lần

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi

A. Dòng điện giảm nhanh

B. dòng điện tăng nhanh

C. dòng điện biến thiên nhanh

D. dòng điện có giá trị lớn

...

ĐÁP ÁN

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Lê Quý Đôn. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?