Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trãi

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 11

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:

A. sự va chạm của các êlectron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể.

B. cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.                                

C. nhiệt độ của kim loại thay đổi.

D. chuyển động nhiệt của các êlectron tự do trong kim loại.

Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở R = 74 Ω ở 500 C. Đồng có hệ số nhiệt điện trở α = 4,3.10-3 K-1. Cho nhiệt độ ban đầu của dây đồng t0 = 0C. Điện trở của dây đó ở 1000 C là:

A. 50,1 Ω.                   

B. 60,8 Ω.

C. 87,1Ω.                    

D. 102 Ω.

Câu 3: Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).

A. 3,8 mm.                  

B. 5 mm.

C. 2,6 mm.                  

D. 4,2 mm

Câu 4: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:

A. các ion âm ngược chiều điện trường.        

B. các ion dương cùng chiều điện trường.

C. các êlectron tự do ngược chiều điện trường.       

D. các prôtôn cùng chiều điện trường

Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trên cácbóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ­2 (3 V- 1,5 W).

Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là

A. 3 Ω.                        

B. 6 Ω.

C. 4,5 Ω.                     

D. 4 Ω.

Câu 6: Một ấm điện dùng U = 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ 200C trong t = 10 phút. Hiệu suất của ấm là 90%. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4190 J/kg.K. Tính công suất của ấm.

A. 1000 W.                  

B. 931 W.

C. 800 W.                   

D. 1200 W.

Câu 7: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = 10-7 C từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là 3.10-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:

A. 30 V.                     

B. \(\dfrac{{100}}{3}V\) .

C. 300 V.                    

D. \(\dfrac{{10}}{3}V\).

Câu 8: Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của :

A. các điện tích dương.

B. các ion âm

C. các êlectron.

D. các prôtôn.

Câu 9: Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:

A. H = 75%.                         

B. H = 66,7%

C. H = 25%.                         

D. H = 33,3%.

Câu 10: Khi cần mạ bạc cho vỏ một chiếc đồng hồ, thì:

A. chọn dung dịch điện phân là muối bạc.

B. vỏ chiếc đồng hồ treo vào cực âm.

C. anốt làm bằng bạc.

D. Cả ba đáp án.

Câu 11: Chọn câu sai.

A. Khối lượng của prôton là m = 9,1.10-31 kg.

B. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

C. Điện tích của êlectron có giá trị tuyệt đối là \(\left| e \right| = 1,{6.10^{ - 19}}C\).

D. Đơn vị điện tích là Culông (C).

Câu 12: Trong các dung dịch điện phân, hạt tải điện:

A. chỉ là các ion âm.

B. chỉ là các ion dương.

C. là các ion dương và ion âm.

D. chỉ là các êlectron tự do.

Câu 13: Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng

A. 1,6.10-13 C.             

B. 1,6.10-19 C.

C. 3,6.10-10 C.             

D. 3,6.10-13 C.

Câu 14: Trong hiện tượng siêu dẫn, khi nhiệt độ của vật dẫn giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn Tc  nào đó thì điện trở của vật dẫn sẽ :

A. tăng đến vô cùng

B. không thay đổi.      

C. giảm tỉ lệ với nhiệt độ.  

D. giảm đến 0.

Câu 15: Hai điện tích q­1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Trong hệ SI, lực tương tác giữa hai điện tích là:

A. \(F = {9.10^{ - 9}}.\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\) 

B. \(F = {9.10^9}\dfrac{{{q_1}.{q_2}}}{{{r^{}}}}.\)     

C. \(F = {9.10^9}\dfrac{{{q_1}.{q_2}}}{{{r^2}}}.\)    

D. \(F = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\)

Câu 16: Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau được ghép thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động x = 1 V và điện trở trong r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là

A. xb = 4 V, rb = 4 Ω.        

B. xb = 6 V, rb = 4 Ω.  

C. xb = 4 V, rb = 2 Ω.       

D. xb = 6 V, rb = 2 Ω.

Câu 17: Một bình điện phân đựng dung dịch CuSOcó anốt bằng đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là 6 V. Sau 16 phút 5 giây, lượng đồng bám vào cực âm là 0,48 g (Cho Cu có A = 64, n = 2). Điện trở của bình điện phân là

A. 3 Ω.                        

B. 4 Ω.

C. 2 Ω.                        

D. 5 Ω.

Câu 18:  Bộ nguồn gồm 24 acquy mắc hỗn hợp đối xứng ( gồm n dãy mắc song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp). Mỗi acquy có e0 = 2 V, r0 = 0,3 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 0,2 Ω. Dòng điện cung cấp cho mạch ngoài có giá trị cực đại là :

A. 10 A.                      

B. 12 A.

C. 13 A.                      

D. 20 A.

TỰ LUẬN

Câu 1: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và vật cách thấu kính 25cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Câu 2: Dòng điện có cường độ 20A chạy qua một dây dẫn thẳng dài, đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây 10cm có giá trị như thế nào?

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

C

C

B

6

7

8

9

10

B

C

A

A

D

11

12

13

14

15

A

C

B

D

D

16

17

18

 

C

B

D

Câu 1 :

Ảnh ngược chiều vật là ảnh thật, vậy đây là TKHT.

Áp dụng công thức thấu kính ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}k = \frac{{A'B'}}{{AB}} =  - \frac{{d'}}{d} =  - 4 \Rightarrow d' = 4d = 4.25 = 100\\\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow f = \frac{{d.d'}}{{d + d'}} = \frac{{25.100}}{{25 + 100}} = 20cm\end{array} \right.\)

Vậy đây là TKHT có tiêu cự f = 20 cm.

Câu 2 :

Cảm ứng từ tại M cách dây 10cm có giá trị :

\(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{r} = {2.10^{ - 7}}.\frac{{20}}{{0,1}} \) 

\(= {4.10^{ - 5}}T\)

 

---(Hết)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Một tấm gỗ hình tròn bán kính 4cm, ở tâm O cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miễng gỗ nổi trong một chậu đựng nước chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6cm. Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là

A. OA = 6,39cm            

B. OA’ = 3,66cm

C. OA’ = 8,74cm           

D. OA’ = 6cm

Câu 2: Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấy kính hội tụ cách thấu kính 10 cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

A. Thật, cách thấu kính 10 cm

B. thật, cách thấu kính 20 cm

C. Ảo, cách thấu kính 10 cm 

D. Ảo, cách thấu kính 20 cm

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới 

B. Khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần 

C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

D. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

Câu 4: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là:

A. \(\sqrt 3 \)                          

B. \(\sqrt 2 \)

C. 2                             

 D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 5: Mắt một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm. Để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực thì phải đeo một thấu kính có độ tụ là:

A. \(D =  - 0,02dp\)          

B. \(D = 0,02dp\)

C. \(D =  - 2dp\)                

D. \(D = 2dp\)

Câu 6: Người ta dùng một thấy kính hội tụ có tiêu cự 5cm để làm kính lúp. Độ bội giác của kính này là:

A. 1,5X.                                 

B. 3X 

C. 2,5X                                  

D. 5X

Câu 7: Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có

A. phương ngang hướng sang trái

B. phương ngang hướng sang phải.

C. phương thẳng đứng hướng lên

D. phương thẳng đứng hướng xuống.

Câu 8: Chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng:

A.  80 cm                                

B. 1,5 m 

C. 90 cm                                 

D. 1m

Câu 9: Tại tâm của dòng điện tròn gồm 100 vòng, người ta đo được cảm ứng từ B = 62,8.10-4 T. Đường kính vòng dây là 10cm. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng là:

A. 5A                                     

B. 10A

C. 1A                                     

D. 0,5A

Câu 10: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm nằm trong từ trường đều cso độ lớn B = 1,2T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là:

A. 0,048 Wb                           

B. 24 Wb 

C. 480 Wb                              

D. 0 Wb

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

B

B

C

6

7

8

9

10

D

A

C

B

A

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.

B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

D. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.

Câu 2: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với

A. điện trở của mạch

B. điện tích của mạch.                         

C. độ lớn từ thông qua mạch

D. Tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy.

Câu 3: Dòng điện trong một cuộn cảm giảm đều từ 16 A đến 0 trong 0,01 s, suất điện động tự cảm có độ lớn 64 V. Độ tự cảm của cuộn cảm đó là

A. 0,032 H                             

B. 0,04 H

C. 0,25 H                               

D. 4H.

Câu 4: Một ống dây có độ tự cảm L, ống thứ hai có số vòng dây gấp đôi và tiết diện bằng một nửa so với ống thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống thứ hai là:

A. 4L                                      

B. \(\frac{L}{2}\)

C. 2L                                      

D. L

Câu 5: Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5 cm bằng 1,8.10-5 T. Tính cường độ dòng điện:

A. 2,25 A                               

B.  1A

C. 3,25 A                               

D. 1,25A

Câu 6: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R1 = 8cm, vòng kia là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong cùng một mặt phẳng và dòng điện chạy trong hai vòng ngược chiều nhau.

A. 4,8.10-5T                           

B. 1,6.10-5T

C. 3,9.10-5 T                          

D. 2,7.10-5 T

Câu 7: Hai dòng điện có cường độ I1 = 6A và I2 = 9A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10 cm trong chân không, I1 ngược chiều I2. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6cm và cách I2 8cm có độ lớn là:

A.  3,0.10-5 T                         

B.  3,6.10-5 T

C. 2,0.10-5 T                          

D. 2,2.10-5 T

Câu 8: Mắt viễn nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:

A. \(D =  - 2,5dp\)            

B. \(D =  - 5dp\)

C. \(D = 5dp\)                   

D. \(D = 1,5dp\)

Câu 9: Trong các ứng dụng sau đây. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

A. gương cầu 

B. gương phẳng                    

C. cáp dẫn sáng trong nội soi

D. thấu kính

Câu 10: Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch suất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

A. hóa năng                    

B. nhiệt năng

C. quang năng.               

D. cơ năng.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

D

B

C

A

6

7

8

9

10

C

A

D

C

B

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một nguồn điện có suất điện động  E = 6 V và điện trở trong r = 1  được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2  để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là 

A. 4 V.                           

B. 2 V.

C. 6 V.                           

D. 3 V.

Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là

A. chiều dịch chuyển của các ion âm.

B. chiều dịch chuyển của các ion.

C. chiều dịch chuyển của các electron.

D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

Câu 3: Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là

A. 88,8 Ω.                      

B. 66 Ω.

C. 76 Ω.                         

D. 96 Ω.

Câu 4: Biết hiệu điện thế UM N  = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?

A. VN  =  3 V.

B. VM  =  3 V.

C. VM - VN  = 3 V.

D. VN  - VM  = 3 V.

Câu 5: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là

A. ion dương.

B. ion âm.

C. electro tự do.

D. electron dẫn và lỗ trống.

Câu 6: Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

A. Bán dẫn loại n.

B. Bán dẫn loại p.

C. Bán dẫn tinh khiết.

D. Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.

Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 8: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ

A. giảm đi 4 lần.

B. tăng lên 4 lần.           

C. giảm đi 2 lần.

D. tăng lên 2 lần.

Câu 9: Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì

A. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.

B. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.

C. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.

D. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.

Câu 10: Nguồn điện có suất điện động 12 V, khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện này sản ra trong 15 phút là

A. 8640 J.                      

B. 144 J.

C. 9,6 J.                         

D. 180  J.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

C

D

6

7

8

9

10

C

C

A

D

A

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Một vật sáng AB đặt vuông góc với  trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật cách thấu kính một đọan d’ =2f . Khi đó khoảng cách từ vật tới ảnh là

 A.2f.                           

B.3f.        

C.5f.                             

D.4f

Câu 2. Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

A. n = \(\dfrac{1}{{\sin A}}\)

B. n = sini                          

C. n = sinA

D. n = \(\dfrac{1}{{\sin (A + i)}}\)

Câu 3. Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.

A.Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ                 

B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật        

D. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật

Câu 4. Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự  f, cách thấu kính một khỏang d. Nếu d>f , bao giờ cũng có ảnh

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. cùng kích thước với vật.

C. ảo.

D. ngược chiều với vật.

Câu 5. Vị trí của vật và ảnh cho bởi thấu kính L trường hợp nào sau đây là sai?

A. Cho vật tiến lại gần L, ảnh di chuyển cùng chiều với vật

B. Cho vật tiến ra xa L, ảnh di chuyển ngược chiều với vật

C. Vật ở rất xa thì ảnh ở tiêu diện ảnh

D. Ảnh ở rất xa thì vật ở tiêu diện vật

Câu 6. Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f =30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

A.60cm                            

B.45cm  

C. 30cm                            

D. 20cm

Câu 7. Thấu kính hội tụ có tiêu cự5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính10 cm, Aꞌ là ảnh của A. Tính khoảng cách AAꞌ.

A.16 cm.                             

B.24cm    

C. 10cm                                

D.20cm

Câu 8. Một vật sáng phẳng AB có chiều cao H đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và ở trước thấu kính. Khi di chuyển thấu kính giữa vật và màn, có hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Các ảnh trên màn có chiều cao lần lượt là h1 và h2. Khoảng cách giữa vật sáng và màn ảnh không đổi. Chiều cao H tính theo h1 và h2 là:

A.\(H = \sqrt {{h_1} + {h_2}} \) 

B. \(H = \sqrt {{h_1}{h_2}} \)             

C.\(H = \dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\)

D.\(H = \dfrac{{{h_1}}}{{{h_1} + {h_2}}}\)

Câu 9. Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính.

 A.10cm                       

B.20cm   

C.12cm                        

D.30cm

Câu 10. Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt50 cm. Mắt người này

A.không có tật              

B.bị tật cận thị  

C.bị tật lão thị               

D.  bị tật viễn thị

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

A

D

D

B

6

7

8

9

10

B

D

B

C

B

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Trãi. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?