Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ DIỆU

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 11

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hai điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau khoảng r. Lực tĩnh điện giữa chúng là:

A. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)

B. \(F = k\frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

D. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{2r}}\)

Câu 2: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ:

A. tăng lên gấp 3 lần

B. giảm đi 9 lần

C. tăng lên gấp 9 lần

D. không thay đổi

Câu 3: Người ta làm nhiễm điện cho một thanh kim loại bằng cách hưởng ứng. Sau khi nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại sẽ:

A. tăng

B. giảm

C. không đổi

D. lúc đầu tăng, lúc sau giảm dần.

Câu 4: Chọn câu phát biểu sai

A. Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất mà ta đã biết trong tự nhiên.

B. Độ lớn điện tích của electron và proton là điện tích nguyên tố.

C. Khi một nguyên tử bị mất bớt electron hoặc nhận thêm electron thì nó trở thành ion dương.

D. Khi một vật mang điện tích thì điện tích của nó có độ lớn bằng số nguyên lần điện tích nguyên tố.

Câu 5: Tính chất cơ bản của điện trường là:

A. tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

B. làm nhiễm điện các vật đặt gần nó.

C. có mang năng lượng rất lớn.

D. gây ra lực tác dụng lên nam châm đặt trong nó.

Câu 6: Một quả cầu mang điện tích Q đặt trong điện môi đồng chất. Cường độ điện trường do Q gây ra tại điểm M trong không gian không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. độ lớn của điện tích Q

B. hằng số điện môi của môi trường

C. bản chất của chất cấu tạo nên quả cầu

D. Khoảng cách từ điện tích Q đến điểm M

Câu 7: Chọn phát biểu sai về đường sức điện

A. Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.

B. Tại một điểm trong điện trường, ta chỉ vẽ được một đường sức đi qua.

C. Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì đường sức điện sẽ thưa, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì đường sức sẽ mau.

D. Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau.

Câu 8: Công của lực điện trong sự di chuyển điện tích từ điểm M đến N trong điện trường đều

A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N

B. không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển

C. không phụ thuộc vào cường độ điện trường

D. phụ thuộc vào vị trí điểm đầu M và điểm cuối N

Câu 9: Người ta thả một electron tự do không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Khi đó electron sẽ

A. đứng yên

B. chuyển động dọc theo một đường sức và cùng chiều đường sức

C. chuyển động dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức

D. chuyển động theo phương vuông góc với các đường sức.

Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tụ điện?

A. Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và được ngăn cách bởi một lớp điện môi

B. Khi tích điện cho tụ điện bằng một hiệu điện thế thì điện tích Q của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai bản tụ điện.

C. Công thức tính điện dung của tụ điện là \(C = \frac{U}{Q}\)

D. Đơn vị của điện dung là Fara (F)

Câu 11: Dòng điện không đổi là dòng điện

A. có chiều không đổi theo thời gian

B. có chiều và cường độ không đổi theo thời gian

C. có cường độ không đổi theo thời gian

D. có chiều thay đổi nhưng cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 12: Trong các pin điện hóa, dạng năng lượng nào sau đây được biến đổi thành điện năng?

A. Hóa năng    

B. Quang năng

C. Cơ năng     

D. Nhiệt năng

Câu 13: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tạo ra năng lượng của nguồn

B. thực hiện công của nguồn điện

C. nhiễm điện cho các vật

D. duy trì hiệu điện thế của nguồn điện

Câu 14: Trong một mạch kín chứa nguồn điện, cường độ dòng điện trong mạch

A. tỉ lệ thuận với điện trở toàn phần của mạch

B. phụ thuộc vào tính chất của đoạn mạch

C. tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện

D. tỉ lệ thuận với điện trở toàn phần của mạch và tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn điện.

Câu 15: Một bộ nguồn gồm các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e và điện trở trong r. Bộ nguồn được mắc kiểu hỗn hợp đối xứng gồm m dãy mắc song song, mỗi dãy gồn n nguồn. Chọn công thức đúng để tính suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn?

A. \({E_b} = me;{r_b} = \frac{{m{\rm{r}}}}{n}\)

B. \({E_b} = me;{r_b} = n{\rm{r}}\)

C. \({E_b} = \frac{{ne}}{m};{r_b} = n{\rm{r}}\)

D. \({E_b} = ne;{r_b} = \frac{{n{\rm{r}}}}{m}\)

TỰ LUẬN

Câu 1: Một ống dây có chiều dài 1,2m, gồm 1500 vòng dây, ống dây có đường kính 40cm

a) Tính độ tự cảm của ống dây

b) Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 1s, xác định suất điện động tự cảm của ống dây.

c) Hãy tính cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây khi dòng điện trong ống dây băng 5A.

Câu 2: Một khung dây phẳng hình chữ nhật có kích thước 10cm x 20cm, gồm 150 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,6T. Mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 30°

a) Tính từ thông qua khung dây.

b) Nếu có cảm ứng từ tăng đều từ 0,6T đến 1,5T trong khoảng thời gia 0,5s. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong kkhung dây trong thời gian nói trên.

Câu 3: Một ngọn đèn nhỏ \(S\) đặt ở đáy một bể nước \(\left( {n = \frac{4}{3}} \right)\), độ cao mực nước \(h = 60\,\,\left( {cm} \right)\). Bán kính \(r\) bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ \(S\) lọt ra ngoài không khí là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

1. C

2. D

3. C

4. C

5. A

6. C

7. C

8. D

9. C

10. C

11. B

12. C

13. B

14. C

15. D

Câu 1:

a)

Độ tự cảm bên trong ống dây là:

\(\begin{array}{l}L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S\\ = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}\frac{{\pi {d^2}}}{4}\\ = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{1500}^2}}}{{1,2}}.\frac{{\pi .0,{4^2}}}{4} = 0,3H\end{array}\)

b)

Suất điện động tự cảm trong ống dây là:

\({e_{tc}} =  - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}} =  - 0,3.\frac{{5 - 0}}{1} =  - 1,5V\)

c)

Cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây là:

\(B = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{Ni}}{l} = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{1500.5}}{{1,2}} = 7,{85.10^{ - 3}}T\)

Câu 2:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}N = 150\\B = 0,6T\\S = 0,1.0,2 = 0,02{m^2}\end{array} \right.\)

Mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng từ góc 300 => \(\alpha  = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right) = {60^0}\)

Từ thông qua khung dây là:

\(\Phi  = NB{\rm{S}}.\cos \alpha  = 150.0,6.0,02.\cos {60^0} = 0,9{\rm{W}}b\)

b)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta B = 1,5 - 0,6 = 0,9T\\ \Rightarrow \Delta \Phi  = 150.0,9.0,02.\cos {60^0} = 1,35{\rm{W}}b\end{array}\)

\( \Rightarrow {e_c} = \left| { - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| { - \frac{{1,35}}{{0,5}}} \right| = 2,7V\)

Câu 3: 

Để không có tia sáng ra ngoài không khí, tia sáng bị phản xạ toàn phần tại mặt phân cách

Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, ta có:

\(\sin i \ge \sin {i_{gh}} \Rightarrow \sin i \ge \frac{1}{n}\)

Lại có: \(\sin i = \frac{r}{{\sqrt {{r^2} + {h^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{{{h^2}}}{{{r^2}}}} }}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{{{h^2}}}{{{r^2}}}} }} \ge \frac{1}{n} \Rightarrow \sqrt {1 + \frac{{{h^2}}}{{{r^2}}}}  \le n\\ \Rightarrow 1 + \frac{{{h^2}}}{{{r^2}}} \le {n^2} \Rightarrow \frac{{{h^2}}}{{{r^2}}} \le {n^2} - 1\\ \Rightarrow \frac{h}{r} \le \sqrt {{n^2} - 1}  \Rightarrow r \ge \frac{h}{{\sqrt {{n^2} - 1} }} \\\Rightarrow {r_{\min }} = \frac{h}{{\sqrt {{n^2} - 1} }} = \frac{{60}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^2} - 1} }} \approx 68\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

 

---(Hết đề số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Treo đoạn dây dẫn \(MN\) có chiều dài \({\rm{l}}\), khối lượng của một đơn vị chiều dài là \(D = 0,04\,\,kg/m\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn \(B = 0,04\,\,T\). Xác định chiều và độ lớn của \(I\) để lực căng dây bằng \(0\)?

A. Chiều từ \(M\) đến \(N\), độ lớn \(I = 10\,\,A\).

B. Chiều từ \(N\) đến \(M\), độ lớn \(I = 15\,\,A\).

C. Chiều từ \(M\) đến \(N\), độ lớn \(I = 15\,\,A\).

D. Chiều từ \(N\) đến \(M\), độ lớn \(I = 10\,\,A\).

Câu 2: Một đoạn dây đồng \(DC\) dài \(20\,\,cm\), nặng \(12\,\,g\) được treo ở hai đầu bằng sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây \(DC\) nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,2\,\,T\), hướng thẳng đứng lên trên. Dây treo có thể chịu được lực kéo lớn nhất là \(0,075\,\,N\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Để dây không bị đứt thì dòng điện qua dây \(DC\) lớn nhất bằng

A. \(1,88\,\,A\).                    

B. \(1,66\,\,A\).

C. \(2,36\,\,A\).                    

D. \(2,25\,\,A\).

Câu 3: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới \({60^0}\), tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là \(r\). Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng sắc này lần lượt là \(1\) và \(1,333\). Giá trị của \(r\) là

A. \(37,{97^0}\).                 

B. \(22,{03^0}\).

C. \(19,{48^0}\).                 

D. \(40,{52^0}\).

Câu 4: Một ống hình trụ dài \(0,5\,\,m\), đường kính \(16\,\,cm\). Một dây dẫn dài \(10\,\,m\), được quấn quanh ống dây với các vòng khít nhau cách điện với nhau, cho dòng điện chạy qua mỗi vòng là \(100\,\,A\). Cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn

A. \(2,{5.10^{ - 3}}\,\,T\).  

B. \({5.10^{ - 3}}\,\,T\).

C. \(7,{5.10^{ - 3}}\,\,T\).  

D. 2\({2.10^{ - 3}}\,\,T\).

Câu 5: Hai điện tích \({q_1} = 10\,\,\mu C\) và điện tích \({q_2}\) bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực Lorenxơ tác dụng lần lượt lên \({q_1}\) và \({q_2}\) là \({2.10^{ - 8}}\,\,N\) và \({5.10^{ - 8}}\,\,N\) . Độ lớn của điện tích \({q_2}\) là

A. \(10\,\,\mu C\).                

B. \(2,5\,\,\mu C\).

C. \(25\,\,\mu C\).                

D. \(4\,\,\mu C\).

Câu 6: Một khung dây hình vuông có cạnh dài \(4\,\,cm\), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 5}}\,\,T\), mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc \({60^0}\). Từ thông qua mặt phẳng khung dây có độ lớn là

A. \(11,{1.10^{ - 6}}\,\,Wb\).

B. \(6,{4.10^{ - 8}}\,\,Wb\).

C. \(5,{54.10^{ - 8}}\,\,Wb\).

D. \(3,{2.10^{ - 6}}\,\,Wb\).

Câu 7: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vuông góc với mặt phẳng hình vẽ:

Câu 8: Một cuộn dây dẫn hình vuông có \(100\) vòng dây, cạnh \(a = 10\,\,cm\), đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian \(0,05\,\,s\), cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ \(0\) đến \(0,5\,\,T\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây

A. \(10\,\,\left( V \right)\).   

B. \(70,1\,\,\left( V \right)\).

C. \(1,5\,\,\left( V \right)\).  

D. \(0,15\,\,\left( V \right)\).

Câu 9: Một đoạn dây dẫn dài \({\rm{l}} = 0,5\,\,m\) đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) một góc \(\alpha  = {45^0}\). Biết cảm ứng từ \(B = {2.10^{ - 3}}\,\,T\) và dây dẫn chịu lực từ \(F = {4.10^{ - 2}}\,\,N\). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là

A. \(40\,\,A\).                       

B. \(40\sqrt 2 \,\,A\).

C. \(80\,\,A\).                       

D. \(80\sqrt 2 \,\,A\).

Câu 10: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính \(3,14\,\,cm\) được đặt trong không khí. Cho dòng điện không đổi có cường độ \(2\,\,A\) chạy trong vòng dây. Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại tâm vòng dây có độ lớn là

A. \({4.10^{ - 5}}\,\,T\).     

B. \({2.10^{ - 5}}\,\,T\).

C. \({10^{ - 5}}\,\,T\).        

D. \({8.10^{ - 5}}\,\,T\).

ĐÁP ÁN

1.D

2.D

3.D

4.B

5.C

6.C

7.A

8.A

9.B

10.A

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nếu tại điểm M cách dây đẫn thẳng dài vô hạn giảm đi 3 lần và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng 3 lần thì cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại M sẽ

A. tăng 9 lần.

B. không đổi.

C. tăng 3 lần.

D. giảm 3 lần.

Câu 2: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Mắt người này bị tật gì?

A. Lão thị.

B. Viễn thị.

C. Mắt viễn thị khi về già.

D. Cận thị.

Câu 3: Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là

A. một hình vuông

B. một tam giác vuông cân

C. một tam giác đều

D. một tam giác bất kì

Câu 4: Lực Lo – ren – xơ là lực

A. điện tác dụng lên điện tích.              

B. Trái Đất tác dụng lên vật.

C. từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

D. từ tác dụng lên dòng điện.

Câu 5: Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức:

A. \({\rm{f  =  }}\left| {\rm{q}} \right|{\rm{vB}}\).

B. \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \).                    

C. \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \).

D. \(f = qvB\tan \alpha \).

Câu 6: Suất  điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với

A. từ thông cực tiểu qua mạch. 

B. điện trở của mạch.

C. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.

D. từ thông cực đại qua mạch.

Câu 7: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 8: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\vec B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:

A. Ф = Bscosα.

B. Ф = Bssinα.              

C. Ф = Bicosα.

D. Ф = Sicosα.

Câu 9: Một dây dẫn có dòng điện có chều từ trái sang phải, đặt dây dẫn đó trong từ trường đều có chiều từ dưới lên thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều

A. từ ngoài vào trong

B. từ trái sang phải.

C. từ trên xuống dưới.

D. từ trong ra ngoài.

Câu 10: Suất  điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với

A. từ thông cực đại qua mạch.  

B. điện trở của mạch.

C. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.

D. từ thông cực tiểu qua mạch.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

B

C

B

6

7

8

9

10

C

C

B

D

C

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sợi quang (cáp quang) là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?

A. Hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. Hiện tượng tán xạ ánh sáng.

C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 2: Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều

A. sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch.

B. hoàn toàn ngẫu nhiên.

C. sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài.

D. sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài.

Câu 3: Thấu kính là khối chất trong suốt được giới hạn bởi

A. hai mặt cầu lồi.          

B. hai mặt phẳng.

C. hai mặt cầu lõm.

D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu một mặt phẳng.

Câu 4: Lăng kính là một khối chất trong suốt thường có dạng

A. hình trụ tròn.         

B. trụ tam giác

C. giới hạn bởi 2 mặt cầu

D. hình lục lăng.

Câu 5: Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn có bán kính R, có dòng điện I chạy qua đặt trong không khí xác định bởi công thức

A. \({2.10^{ - 7}}\dfrac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\).

B. \(4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\).                                        

C. \({\rm{2\pi }}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}\dfrac{{\rm{I}}}{{{{\rm{R}}^{\rm{2}}}}}\).

D. \(2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\).

Câu 6: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.

C. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.

Câu 7: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và

A. tác dụng lực đẩy lên điện tích đứng yên.

B. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.

C. tác dụng lực điện lên điện tích.

D. tác dụng lực hút lên các vật.

Câu 8: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ

A. luôn lớn hơn góc tới.

B. có thể lớn hơn hoặc bằng góc tới.

C. luôn nhỏ hơn góc tới.

D. luôn bằng góc tới.

Câu 9: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước thấu kính một khoảng

A. lớn hơn 2f.

B. bằng 2f.                     

C. từ f đến 2f.

D. từ 0 đến f.

Câu 10: Sự điều tiết của mắt là

A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.

B. thay đổi đường kính  của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.

C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.

D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

D

B

D

6

7

8

9

10

A

B

C

D

A

...

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

A. 3                 

B. 9

C. 1/9              

D. 1/3

Câu 2: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là

A. \({2.10^{ - 6}}C\)               

B. \({3.10^{ - 6}}C\)

C. \(2,{5.10^{ - 6}}C\)           

D. \({4.10^{ - 6}}C\)

Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là

A. \({5.10^3}V/m\)                 

B. \({3.10^4}V/m\)

C. \({10^4}V/m\)                    

D. \({10^5}V/m\)

Câu 4: Công thức của định luật Cu-lông là:

A. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

B. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}\)

D. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)

Câu 5: Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là

A. \(F' = \frac{F}{2}\)                        

B. \(F' = 4F\)

C. \(F' = \frac{F}{4}\)                        

D. \(F' = 2F\)

Câu 6: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. tăng 4 lần              

 B. tăng 2 lần

C. giảm 4 lần               

D. giảm 2 lần

Câu 7: Công của nguồn điện là công của

A. lực lạ trong nguồn

B. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra

C. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài

D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác

Câu 8: Công của dòng điện có đơn vị là

A. W              

B. J/s

C. kWh           

D. kVA

Câu 9: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

A. 5,12mm                  

B. 5,12m

C. 2,56mm                  

D. 0,256m

Câu 10: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

B. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

...

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.D

4.B

5.C

6.C

7.A

8.C

9.C

10.D

11.A

12.A

13.B

14.D

15.C

16.A

17.A

18.A

19.D

20.D

21.A

22.B

23.C

24.B

25.D

26.B

27.C

28.D

29.B

30.A

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?