Bộ 4 đề ôn tập hè môn Lịch sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quang Trung

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 11

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

1. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc dịa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1897 đến năm 1913.

B. Từ năm 1898 đến năm 1914.

C. Từ năm 1899 đến năm 1914.

D. Từ năm 1897 đến năm 1916.

2. Chính sách nào dưới đây mà thực dây thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Chính sách “Chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”.

C. Chính sách “đồng hoá” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.

3. Trong quá trình khai thác trên lĩnh vực công nghiệp ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng khai thác ngành nào?

A. Ngành công nghiệp nặng.

B. Ngành công nghiệp nhẹ.

C. Ngành khai thác mỏ.

D. Ngành luyện kim và cơ khí.

4. Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là chính sách nào dưới đây?

A. Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.

B. Lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.

C. Thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.

D. Tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.

5. Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ cực trăm bề?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B Tầng lớp tiểu tư sản.

C. Giai cấp công nhân làm thuê.

D. Giai cấp nông dân.

6. Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ:

A. Giai cấp tư sản bị thực dân Pháp đình chỉ hoạt động kinh doanh.

B. Giai cấp nông dân bị tước ruộng đất

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị thất nghiệp.

D. Giai câp địa chủ nhỏ bị thực dân Pháp thu toàn bộ ruộng đất.

7. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng công nhân Việt Nam có khoảng bao nhiêu người?

A. Khoảng mười vạn người.

B. Khoảng hai mươi vạn người.

C. Khoảng năm vạn người.

D. Khoảng mười làm vạn người.

8. Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản dân tộc xuất phát từ đâu?

A. Từ một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.

B. Từ một số ngưới nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.

C. Từ một số tiểu tư sản có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.

D. Tất các các thành phần trên.

9. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những thông tin về tình hình thế giới, mà trước hết là các nước nào đã xâm nhập vào Việt Nam?

A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.

B. Các nước như Nhật Bản và Trung Quốc.

C. Các nước như Anh, Pháp.

D. Các nước ở châu Á như Ấn Độ và Trung Quốc.

10. Phong trào cải cách chính trị - văn hoá ở Trung Quốc với những nhân vật nào đã có tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Tôn Trung Sơn.

B. Mao Trạch Đông.

C. Lương Khải Siêu.

D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.

11. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những tác phẩm nổi tiếng của ai được dịch sang tiếng Hán rồi du nhập vào nước ta?

A. Của Rút-xô.

B. Của Mông-te-xki-ơ.

C. Của Rút-xô và Mông-te-xki-ơ.

D. Của Rút-xô, Mông-te-xki-ơ và Phu-ri-ê.

12. Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường nào?

A. Đi theo con đường cải cách của Trung Quốc.

B. Đi theo con đường duy tân của Nhật Bản.

C. Đi theo cách mạng vô sản ở Pháp.

D. Đi theo con đường Cách mạng tháng Mười Nga.

13. Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là ai?

A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

D. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.

14. Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với:

A. Đánh đuổi phong kiến tay sai.

B. Cải biến xã hội.

C. Giành độc lập dân tộc

D. Giải phóng giai cấp nông dân.

15. Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.

D. Dùng biện pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trả độc lập.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 

1. A

2. A

3. C

4. A

5. D

6. B

7. C

8. A

9. B

10. D

11. C

12. B

13. C

14. B

15. B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Là lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã đề ra chủ trương gì để cứu nước, cứu dân?

A. Chủ trương dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

B. Chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.

C. Chủ trương thoả hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.

D. Chủ trương phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.

Câu 2. Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Bội Châu đã tranh thủ sự viện trợ từ bên ngoài, trước hết là nước nào?

A. Trung Quốc.

B. Ấn Độ.

C. Thái Lan.

C. Nhật Bản.

Câu 3. Đầu năm 1904, Phan Bội Châu cùng một số dồng chí của mình thành lập hội Duy tân để làm gì?

A. Tập hợp đông đảo quần chúng thực hiện cuộc cải cách.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. Đưa người Việt Nam sang Nhật học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 4. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông du của Phan Bội Châu là gì?

A. Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.

B. Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập đê chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam.

C. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.

D. Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.

Câu 5. Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi đất nước Nhật vào thời gian nào?

A. Tháng 8 năm 1908.

B. Tháng 9 năm 1908.

C. Tháng 3 năm 1909.

D. Tháng 9 năm 1909.

Câu 6. Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập ra Việt Nam Quang Phục hội và thời gian nào?

A. Tháng 6 năm 1912.

B. Tháng 8 năm 1912.

C. Tháng 3 năm 1909.

D. Tháng 6 năm 1911.

Câu 7. Mục đích của tổ chức Việt Nam Quang Phục hội là gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp và chế độ phong kiến ở Việt Nam.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà dân quốc Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam hoà bình thống nhất.

Câu 8. Để đánh đuổi giặc Pháp bằng bạo lực cách mạng, Việt Nam Quang Phục hội đã thành lập tổ chức có tên gọi là gì?

A. “Việt Nam Quang Phục quân”.

B. “Việt Nam Cứu quốc quân.”

C. “Việt Nam Bạo lực quân”.

D. “Quang Phục quân”.

Câu 9. Trong quả trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Châu Trinh nêu chủ trương cứu nước, cứu dân bằng cách nào?

A. Tiến hành bạo động đánh đuối thực dân Pháp.

B. Nâng cao dân trí, dân quyền.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao đơn phương với Pháp để Pháp trao trả độc lập.

D. Câu A, B, C đều đúng.

Câu 10. Phan Châu Trinh dã đề cao phương chăm gì dối với nhản dân Việt Nam?

A. “Tự lực, tự cường”.

B. “Tự lực cánh sinh”.

C. “Tự lực khai hóa”.

C. “Tự do dân chủ”.
 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. B

2. C

3. B

4. D

5. C

6. A

7. C

8. D

9. B

10. C

11. A

12. B

13. B

14. B

15. C

16. C

17. D

18. B

19. A

20. C

21. D

22. B

23. D

24. C

 

 

ĐỀ SỐ 3

1. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm Kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

2. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lưực Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu làm gì?

A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì

D. Bắt đầu xúc tiến việc lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

3. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.

C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

4. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế đại diện là những ai mạnh tay hành dộng chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

5. Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?

A. Ngày 20 tháng 7 năm 1885.

B. Ngày 02 tháng 7 năm 1885.

C. Ngày 13 tháng 7 năm 1885.

D. Ngày 17 tháng 3 năm 1885.

6. Trong giai đoan từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận, Đào Đoàn Địch.

7. Tiêu biểu nhất cho phong trào cần vương từ Thanh Hóa đến Phú Yên là phong trào nào?

A. Cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định.

B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Trung Đình ở Quảng Ngãi.

C. Cuộc nỗi dậy của Bùi Điền, Nguyễn Đức Nhuận.

D. Cuộc khởi nghĩa của Đào Đoàn Địch, Nguyễn Duy Cung.

8. Bộ chỉ huy của phong trào cần vương đóng tại vùng rừng núi phía tây hai tỉnh nào?

A. Quảng Ngãi và Bình Định.

B. Quảng Nam và Quảng Trị.

C. Quảng Bình và Quảng Trị.

D. Quảng Bình và Hà Tĩnh.

9. Cuối năm 1888, do sự phản bội của ai, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc Pháp?

A. Của Nguyễn Quang Ngọc.

B. Của Tôn Thất Thuyết.

C. Của Trương Quang Ngọc.

D. Của Nguyễn Duy Cung.

10. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?

A. Ở Tuy-ni-di.

B. Ở An-giê-ri.

C. Ở Mê-hi-cô.

D. Ở Nam Phi.
 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. B

2. C

3. A

4. B

5. C

6. B

7. A

8. D

9. C

10. B

11. A

12. D

13. C

14. C

15. C

16. A

17. C

18. A

19. C

20. B

21. A

22. C

23. B

24. C

25. A

26. B

27. B

28. B

29. A

 

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929-1933) các nước Đức,Ý, Nhật Bản tìm cho mình lối thoát nào sau đây ?

A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.

B. Thành lập các Đảng cộng sản.

C. Duy trì chế độ cộng hòa tư sản.

D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhằm duy trì một trật tự thế giới mới bảo vệ quyền lợi cho mình, các nước thắng trận đã thành lập tổ chức quốc tế nào sau đây ?

A. Lên hợp quốc.

 B. Hội quốc Liên.

C. Hiệp ước Vácsava.

D. Liên minh vì tiến bộ.

Câu 3: Để đưa nước Mĩ thoát khủng hoảng, tổng thống Rudơven đã thông qua chính sách nào sau đây?

A. Cộng sản thời chiến.

 B. Chính sách trung lập, tích cực.

C. Chính sách mới.

D. Chính sách kinh tế mới.

Câu 4: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.

C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.

D. Chính sách trung lập của Mĩ.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản?

A. Diễn ra thông qua các nhóm trong tuyển cử Quốc hội.

B. Diễn ra trong một thời gian rất ngắn.

C. Kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỷ XX.

D. Thông qua các Đảng dân chủ tư sản.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?

A. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu.

B. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động

C. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga.

D. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Nhật xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của phong trào nông dân Yên Thế ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?

A. Tư sản.

B. Phong kiến.

C. Tự phát.

D. Vô sản.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.

D. Nông dân Yên Thế.

Câu 9: Ngày 1-9-1858, liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng đổ bộ lên địa danh nào sau đây ở nước ta?

A. Bán đảo Sơn Trà.

B. Hội An.

C. Gia Định.

D. Hà Nội.

Câu 10: Trong thập niên 30 của thế kỉ XIX, cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Pháp.

C. Trung Quốc.

D. Liên Xô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1A

2B

3C

4B

5C

6D

7C

8D

9A

10C

11D

12B

13C

14B

15A

16A

17D

18B

19D

20D

21B

22C

23D

24C

25A

26A

27A

28B

 

 

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề ôn tập hè môn Lịch sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quang Trung. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?