Biểu thức tọa độ của phép quay

1. Lý thuyết

Trong mặt phẳng Oxy, giả sử M(x;y)M(x;y)=Q(O,α)(M) thì {x=xcosαysinαy=xsinα+ycosα

Trong mặt phẳng Oxy, giả sử M(x;y), I(a;b)M(x;y)=Q(I,α)(M) thì {x=a+(xa)cosα(yb)sinαy=b+(xa)sinα+(yb)cosα

2. Bài tập

Câu 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểmM(1;1). Hỏi các điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc 45?

A. M(1;1).       

B. M(1;0).

C. M(2;0).    

D. M(0;2).

Hướng dẫn giải:

Chọn D.

+ Thay biểu thức tọa độ của phép quay tâm Ogóc quay 45 ta có:

{x=x.cos45oy.sin45o=cos45osin45o=0y=x.sin45o+y.cos45o=sin45o+cos45o=2

Vậy M(0;2).

Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(3;0). Tìm tọa độ ảnh A của điểm A qua phép quay Q(O;π2).

A. A(0;3)

B. A(0;3).                 

C. A(3;0)

D. A(23;23).

Hướng dẫn giải:

Chọn B.

Q(O;π2):A(x;y)A(x;y)

Nên {x=y=0y=x=3.

Vậy A(0;3).

Câu 3: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(3;0). Tìm tọa độ ảnh A của điểm A qua phép quay Q(O;π2).

A. A(3;0).     

B. A(3;0).                 

C. A(0;3)

D. A(23;23).

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Q(O;π2):A(x;y)A(x;y)

Nên {x=y=0y=x=3.

Vậy A(0;3).

Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm M(2;0) và điểm N(0;2). Phép quay tâm O biến điểm M thành điển N, khi đó góc quay của nó là

A. φ=30.   

B. φ=45.     

C. φ=900.  

D. φ=270.

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Q(O;φ):M(x;y)N(x;y)

Khi đó: {x=xcosφysinφy=xsinφ+ycosφ.

Thử đáp án ta nhận φ=90. Hoặc biểu diễn trên hệ trục tọa độ ta cũng được đáp án tương tự.

Câu 5: Cho M(3;4). Tìm ảnh của điểm M qua phép quay tâm O góc quay 300.

A. M(332;32+23)  

B. M(2;23)

C. M(332;23)

D. M(3322;32+23)

Hướng dẫn giải:

Gọi M(x;y)=Q(O;300).

Áp dụng biểu thức tọa độ {x=xcosαysinαy=xsinα+ycosα ta có {x=3cos3004sin300=3322y=3sin300+4cos300=32+23.

M(3322;32+23)

Câu 6: Cho I(2;1) và đường thẳng d:2x+3y+4=0. Tìm ảnh của d qua Q(I;450).

A. d:x+5y3+2=0   

B. d:x+5y3=0

C. d:x+5y102=0 

D. d:x+5y3+102=0

Hướng dẫn giải:

Lấy hai điểm M(2;0);N(1;2) thuộc d.

Gọi M(x1;y1),N(x2;y2) là ảnh của M,N qua Q(I;450)

Ta có {x1=2+(22)cos450(01)sin450y1=1+(22)sin450+(01)cos450{x1=2322y1=1522

M(2322;1522).

Tương tự

{x2=2+(12)cos450(21)sin450y2=1+(12)sin450+(21)cos450{x2=2+2y2=122

N(2+2;122).

Ta có MN=(522;22)=22(5;1).

Gọi d=Q(I;450)(d) thì d có VTCP u=MN=(5;1)VTPT n=(1;5)

Phương trình:

d:(x22)+5(y1+22)=0x+5y3+102=0.

Câu 7: Tìm ảnh của đường thẳng d:5x3y+15=0 qua phép quay Q(O;900).

A. d:x+y+15=0   

B. d:3x+5y+5=0

C. d:3x+y+5=0

D. d:3x+5y+15=0

Hướng dẫn giải:

dd nên phương trình có dạng 3x+5y+c=0

Lấy M(3;0)d, ta có Q(0;900)(M)=M(0;3), MdC=15, hay d:3x+5y+15=0.

Câu 8: Tìm ảnh của đường tròn (C):(x1)2+(y+2)2=9 qua phép quay Q(I;900) với I(3;4).

A. (C):(x+2)2+(y2)2=9       

B. (C):(x3)2+(y+2)2=9

C. (C):(x+5)2+(y7)2=9       

D. (C):(x+3)2+(y2)2=9

Hướng dẫn giải:

(C) có tâm J(1;2),R=3, gọi J(x;y)=Q(I;900)(I) ta có

J(3;2)R=R=3 nên phương trình (C):(x+3)2+(y2)2=9.

Câu 9: Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết A(1;2),B(3;4)cosA=25,cosB=310.

A. AC:xy1=0,BC:xy+5=0     

B. AC:3xy2=0,BC:x2y+3=0  

C. AC:3xy1=0,BC:x2y+5=0 

D. AC:3xy4=0,BC:x2y+2=0

Hướng dẫn giải:

Sử dụng tính chất: Phép quay tâm I(a;b)d:Ax+By+C=0 góc quay αbiến d thành d có phương trình (ABtanφ)(xa)+(Atanφ+B)(yb)=0.

Ta được AC:3xy1=0,BC:x2y+5=0

 

...

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là toàn bộ nội dung Biểu thức tọa độ của phép quay. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?