Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Quang học môn Vật lý 11 năm 2021

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ MÔN VẬT LÝ 11 - PHẦN QUANG HỌC

 

1. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 1: Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất \(n\, = \,\sqrt 3 .\) Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau thì giá trị của góc tới tia sáng là:

A. 600.               B. 450.

C. 300.               D. 530.

Câu 2: Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 200. Giữ nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này bằng 160. Chiết suất của chất lỏng là:

A. 4,7.              B. 2,3.

C. 1,6.              D. 1,5.

Câu 3: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì

A. mọi tia tới đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

B. chỉ có một phần nhỏ của chùm tia tới bị khúc xạ.

C. tia phản xạ rất rõ còn tia khúc xạ rất mờ.

D. toàn bộ chùm ánh sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ.

Câu 4: Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo

A. gương trang điểm.             

B. điều khiển từ xa.

C. sợi quang học.                   

D. gương phẳng.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng.

Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì

A. có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu tia tới chiếu xiên góc với mặt phân cách.

B. chỉ có hiện tượng phản xạ nếu n1 > n2.

C. có hiện trượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1 > n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.

D. chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu n1 < n2.

Câu 6: Vào những ngày nắng, nóng. Đi trên đường nhựa ta thường thấy trên mặt đường, ở phía trước dường như có nước. Hiện tượng này có được là do

A. phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí lạnh ở phía trên.

B. khúc xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí ở phía trên.

C.phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa mặt đường nhựa bị đốt nóng và phần không khí ở phía trên.

D. khúc xạ của các tia sáng mặt trời trên mặt đường nhựa.

Câu 7: Một tấm xốp mỏng tròn bán kính r = 6,8cm nổi trên mặt nước, ở tâm tấm xốp đóng một cây đinh nhỏ xuyên qua, thẳng đứng, đầu đinh chìm trong nước. Cho nước có chiết suất \(\dfrac{4}{3}.\) Muốn đặt mặt bất kì tại đầu trên mặt nước cũng không thấy được cây đinh thì chiều dài tối đa cử phần đinh chìm trong nước có giá trị là:

A. 5,1 cm.                   B. 6 cm.

C. 8,6 cm.                   D. 9,07 cm.

Câu 8: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n­2. Cho biết n1 < n2 và góc tới i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có phản xạ toàn phần?

A. Chiếu tia sáng gần như sát mặt phân cách.

B. Góc tới i thỏa mãn \(\sin i\, > \,\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}.\)

C. Góc tới i thỏa mãn điều kiện \(\sin i\, < \,\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}.\)

D. Không có trường hợp nào đã nêu.

Câu 9: Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ

A. vuông góc với bản mặt song song.

B. hợp với tia tới một góc 450.

C. vuông góc với tia tới.

D. song song với tia tới.

Câu 10: Chọn câu đúng.

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

A. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

B. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

C. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

D. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 11: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

A. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

B. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

C. luôn nhỏ hơn 1.

D. luôn lớn hơn 1.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

B. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

C. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

D. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

Câu 13: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}.\) Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:

A. 34,6 cm.                 B. 11,5 cm.

C. 51,6 cm.                 D. 85,9 cm.

Câu 14: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2m, chiết suất của nước là \(n\, = \,\dfrac{4}{3}.\) Độ sâu của bể là:

A. h = 15 dm.              B. h = 90 cm.

C. h = 1,6 m.               D. h = 10 dm.

Câu 15: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 cm. Chiết suất của chất lỏng đó là:

A. n = 1,2.                   B. n = 1,12.

C. n = 1,33.                 D. n = 1,40.

Câu 16: Khi ánh sáng đi từ nước \((n\, = \,\dfrac{4}{3})\) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:

A. igh = 41048’.            B. igh = 38026’.

C. igh = 62044’.            D. igh = 48035’.

Câu 17: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì

A. góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.

B. không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.

D. góc khúc xạ có thể lớn hơn 900.

Câu 18: Tia sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước \(({n_2}\, = \,\dfrac{4}{3}).\) Điều kiện của góc tới I để không có tia khúc xạ trong nước là:

A. \(i\, \le \,{62^0}44'.\)                      

B. i < 62044’.

C. i < 41048’.              

D. i < 48035’.

Câu 19: Cho một tia sáng đi từ nước \((n\, = \,\dfrac{4}{3})\) ra khỏi không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:

A. i < 490.                    B. i > 420.

C. i > 490.                    D. i > 430.

Câu 20: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức:

A. sini = n.           B. \(\sin i\, = \,\dfrac{1}{n}.\)

C. tani = n.          D. \(\tan i\, = \,\dfrac{1}{n}.\)

Câu 21: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn thì góc giới hạn \(\tau \) mà ở đó bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần xác định bởi công thức:

A. \(\sin \,\tau \, = \,\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}.\)                   

B. \(\sin \,\tau \, = \,\dfrac{{{n_2}\, - {n_1}}}{{{n_1}}}.\)

C. \(\sin \,\tau \, = \,\dfrac{{{n_2}\, - \,{n_1}}}{{{n_2}}}.\)   

D. \(\sin \,\tau \, = \,\dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}.\)

Câu 22: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, gọi \(\tau \) là góc giới hạn. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới thỏa mãn:

A. \(0 \le \,i\, \le \tau .\)                   B. \(i\, = \,\tau .\)

C. \({90^0}\, > \,i\, > \,\tau .\)              D. \(i\, = \,2\tau .\)

Câu 23: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 1,732. Biết rằng tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới có thể nhận giá trị

A. I = 300.                   B. I = 450.

C. I = 600.                   D. I = 750.

Câu 24: Sự khúc xạ ánh sáng là sự thay đổi phương truyền của tia sáng khi tia sáng

A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

B. truyền vuông góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. gặp vật cản.

D. truyền trong một môi trường trông suốt và đồng tính.

Câu 25: Chọn phát biểu sai.

A. Khi ánh sáng truyền vào môi trường có chiết suất càng lớn thì vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ.

B. Khi tia sáng đi đến mặt phân cách hai môi trường thì xảy ra hiện tượng khúc xạ.

C. Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ tương ứng là một số không đổi.

D. Chiết suất tỉ đổi giữa hai môi trường có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.

Câu 26: Một chùm tia sáng song song hẹp truyển từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất \(n\, = \,\sqrt 2 \) với góc tới I = 450. Nếu chùm tia tới quay đến vị trí vuông góc với mặt chất lỏng thì chùm tia khúc xạ sẽ quay đi một góc

A. 300.             B. 450.

C. 900.             D. 600.

Câu 27: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt chiết suất n. Khi qua mặt phân cách, tia khúc xạ bị lệch 300 so với tia tới và tạo với mặt phân cách một góc 600. Giá trị của n là:

A. 1,5.             B. \(\sqrt 2 .\)

C. \(\sqrt 3 .\)            D. \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}.\)

Câu 28: Một tia sáng hẹp đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới 450 có tia khúc xạ hợp với tia phản xạ một góc 1050. Chiết suất của môi trường khúc xạ là:

A. \(n\, = \,\sqrt 2 .\)               B. \(n\, = \,2\sqrt 2 .\)

C. \(n\, = \,\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)             D. \(n\, = \,\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}.\)

Câu 29: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường chiết suất \({n_1}\, = \,\sqrt 3 \) vào một môi trường có chiết suất có chiết suất n2. Tăng dần góc tới I, thấy khi I = 600 thì tia khúc xạ “là là” trên mặt phân cách giữa hai môi trường. Giá trị của n2 là:

A. n­2 = 1,5.                  B. n­2 = 1,33.

C. n­2 = 0,75.                D. n­2 = 0,67.

Câu 30: Hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng có điểm giống nhau là:

A. Tia phản xạ và tia khúc xạ đều vuông góc với tia tới.

B. Góc phản xạ và góc khúc xạ đều bằng góc tới.

C. Tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

D. Tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong cùng môi trường với tia tới.

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.A

4.C

5.A

6.A

7.B

8.C

9.D

10.A

11.B

12.A

13.D

14.C

15.A

16.D

17.B

18.A

19.C

20.C

21. D

22. C

23. A

24. .A

25. B

26. A

27. C

28. A

29. A

30. C

 

2. MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG

Câu 1: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A, tia ló hợp với tia tới góc D = 300. Góc chiết quang A của lăng kính là:

A. A = 38,60.               B. A = 26,40.

C. A = 660.                  D. A = 240.

Câu 2: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất \(n\, = \,\sqrt 2 \) và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

A. D = 50.                    B. D = 130.

C. D = 150.                  D. D = 220.

Câu 3: Đặt vật AB = 2 cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = -12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 12cm thì ta thu được

A. Ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

B. Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

C. Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 cm.

D. Ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 cm.

Câu 4: Trên vành kính lúp có ghi kí hiệu x5. Người quan sát có mắt tốt, có điểm cực cận cách mắt 20 cm. Số bội giác trong cách ngắm chừng ở vô cực của kính lúp là:

A. \({G_\infty }\, = \,5.\)           B. \({G_\infty }\, = \,8.\)

C. \({G_\infty }\, = \,4.\)           D. \({G_\infty }\, = \,6.\)

Câu 5: Vật AB = 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

A. 8 cm.                      B. 16 cm.

C. 64 cm.                    D. 72 cm.

Câu 6: Một vật đặt cách thấu kính hội tụ 12 cm cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính.

A. f = 9 cm.                 B. f = 18 cm.

C. f = 36 cm.               D. f = 24 cm.

Câu 7: Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm. Nếu người ấy đeo kính có độ tụ +1 dp thì sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

A. 25 cm.                    B. 20 cm.

C. 30 cm.                    D. 28,6 cm.

Câu 8: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15 cm. Thấu kính cho một ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là:

A. -30 cm.                   B. -20 cm.

C. 10 cm.                    D. 30 cm.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng.

Khi đặt vật ở vị trí cực cận thì

A. thể thủy tinh có độ tụ nhỏ nhất.

B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu.

C. khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể tới màng lưới là ngắn nhất.

D. thể thủy tinh có độ tụ lớn nhất.

Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?

A. Mắt tốt không điều tiết.

B. Mắt cận không điều tiết.

C. Mắt viễn không điều tiết.

D. Mắt tốt điều tiết tối đa.

Câu 11: Điều nào sau đây đúng khi nói về kính sửa tật cận thị ?

A. Đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa như người mắt tốt.

B. Đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa như người mắt tốt.

C. Đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần như người mắt tốt.

D. Đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như người mắt tốt.

Câu 12: Trên vành kính lúp có ghi kí hiệu x2,5. Tiêu cự của kính lúp bằng:

A. 2,5 cm.                 B. 4 cm.

C. 10 cm.                  D. 0,4 cm.

Câu 13: Mắt bị tật viễn thị thì

A. có tiêu điểm ảnh F’ ở nước màng lưới.

B. nhìn vật ở xa phải điều tiết.

C. đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ các vật ở xa.

D. có điểm cực viễn ở vô cực.

Câu 14: Một kính thiên văn có tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là f1 và f2. Điều nào sau đây là sai khi nói về trường hợp ngắm chừng ở vô cực của kính?

A. Vật ở vô cực qua kính cho ảnh ở vô cực.

B. Số bội giác \(G\, = \,\dfrac{{{f_1}}}{{{f_2}}}.\)

C. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là \(a\, = \,{f_1}\, + \,{f_2}.\)

D. Khi quan sát, mắt bình thường đặt sát sau thị kính phải điều tiết tối đa.

Câu 15: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết.

A. 0,5 dp.                    B. -2 dp.

C. -0,5 dp.                   D. 2 dp.

Câu 16: Gọi d’, f, k, l lần lượt là vị trí ảnh, tiêu cự, số phóng đại ảnh của vật qua kính lúp và khoảng cách từ mắt tới kính lúp. Tìm phát biểu sai về số bội giác của kính lúp:

A. Trong trường hợp tổng quát ta có \(G\, = \,\dfrac{{k.O{C_C}}}{{1 - d'}}.\)

B. Khi ngắm chừng ở cực cận thì \({G_c}\, = \,k.\)

C. Khi ngắm chừng ở vô cực thì \({G_\infty }\, = \,\dfrac{{O{C_C}}}{f}.\)

D. Khi ngắm chừng ở cực viễn thì \({G_V}\, = \,\dfrac{{O{C_C}}}{{O{C_V}}}.\)

Câu 17: Vật kính và thị kính của một kính thiên văn cách nhau 104 cm. Một người quan sát đặt mắt sau thị kính quan sát một vật ở trong điều kiện ngắm chừng ở vô cực. Tiêu cự của vật kính là 1 m. Số bội giác của kính bằng:

A. 25.              B. 20.

C. 10,4.           D. 15.

Câu 18: Mắt được đặt sau kính lúp có tiêu cự f một khoảng l. Để số bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí của vật (không phụ thuộc vào cách ngắm chừng) thì l bằng

A. khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt (l = Đ).

B. khoảng cách từ quang tâm của mắt đến điểm cực viễn (l = OCV).

C. tiêu cự của kính (l = f).

D. 20 cm.

Câu 19: Một người cận thị không đeo kính nhìn rõ vật từ khoảng cách \({d_1}\, = \,\dfrac{1}{6}m;\) Khi dùng kính, người này nhìn rõ vật từ khoảng cách \({d_2}\, = \,\dfrac{1}{4}m.\) Kính của người đó đeo có độ tụ bằng bao nhiêu?

A. 3 dp.               B. -3 dp.

C. 2 dp.               D. -2 dp.

Câu 20: Chọn câu đúng khi nói về sự điều tiết của mắt.

A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách giữa thể thủy tinh và màng lưới để ảnh hiện rõ trên màng lưới.

B. Sự điều tiết của mắt là để mắt mở to hơn, nhiều ánh sáng vào mắt hơn, để nhìn rõ vật hơn.

C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ tụ của thể thủy tinh, để nhìn vật ở những khoảng cách khác nhau đều cho ảnh rõ nét trên màng lưới.

D. Sự điều tiết của mắt là để nhìn các vật ở xa.

Câu 21: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự  f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 12 cm.        B. 36 cm.

C. 4 cm.          D. 18 cm.

Câu 22: Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo kính:

A. hội tụ có độ tụ nhỏ.

B. hội tụ có độ tụ thích hợp.

C. phân kì có độ tụ thích hợp.

D. phân kì có độ tụ nhỏ.

Câu 23: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5 cm. Số bội giác của kính khi người mắt bình thường (không tật) quan sát Mặt trăng trong trạng thái không điều tiết là:

A. 24 lần.        B. 25 lần.

C. 20 lần.        D. 30 lần.

Câu 24: Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là

A. –15 cm.      B. 15 cm.

C. 50 cm.        D. 20 cm.

Câu 25: Chọn câu phát biểu đúng?

A. Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh ảo ngược chiều với vật.

B. Ảnh của vật nhìn qua kính thiên văn ngược chiều và lớn hơn vật.

C. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính hiển vi thay đổi được

D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn không thay đổi được.

Câu 26: Thấu kính có độ tụ D = -5 điôp đó là thấu kính

A. phân kì có tiêu cự f = -5 cm.

B. hội tụ có tiêu cự f = 20 cm.

C. phân kì có tiêu cự f = -20 cm.

D. hội tụ có tiêu cự f = 5 cm.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

B. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

C. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

D. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.

Câu 28: Kính lúp là thấu kính

A. phân kì có tiêu cự nhỏ.

B. phân kì có tiêu cự lớn.

C. hội tụ có tiêu cự lớn.

D. hội tụ có tiêu cự nhỏ.

Câu 29: Có thể dùng kính lúp để quan sát nào dưới đây cho hợp lí?

A. chuyển động các hành tinh.

B. một con vi khuẩn rất nhỏ.

C. cả một bức tranh phong cảnh lớn.

D. các bộ phận trên cơ thể con ruồi.

Câu 30: Một lăng kính có góc chiết quang 60°. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu bằng 30°. Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là

A. 1,503.         B. 1,731.

C. 1,414.         D. 1,82.

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.C

4.A

5.C

6.B

7.D

8.D

9.D

10.D

11.A

12.C

13.A

14.D

15.B

16.D

17.A

18.C

19.D

20.C

21. D

22. C

23. A

24. A

25. A

26. C

27. A

28. D

29. D

30. C

 

3. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Một cái thước được cắm thẳng đứng vào một bình nước có đáy phẳng nằm ngang. Phần thước nhô lên khỏi mặt nước là 4cm, bóng thước trên mặt nước dài 4cm, dưới đáy bình dài 8cm. Tính chiều sâu của nước trong bình. Cho chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}.\)

Câu 2: Dưới đáy một bể nước rộng, sâu 1 m có đặt một bóng đèn nhỏ. Hỏi phải đặt một miếng chắn tròn có bán kính tối thiểu bằng bao nhiêu trên mặt bể, đặt như thế nào để không có tia sáng nào từ ngọn đèn khúc xạ ra ngoài không khí. Cho chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}.\)

Câu 3: Một người có khoảng cực cận OCC = 15 cm và điểm cực viễn ở vô cực. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.

a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.

b) Tính số bội giác của kính trong trường hợp người này ngắm chừng ở vô cực.

Câu 4: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ cách vật 20 cm. Xác định vị trí vật và ảnh. Cho tiêu cự của thấu kính là f = 15 cm.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

Bóng thước trên mặt nước CI = 8 cm, bóng thước dưới đáy bình DB = 8 cm.

Suy ra HB = 4 cm.

Vì AC= CI nên góc tới \(i\, = \,{45^0},\,{\mathop{\rm sinr}\nolimits} \, = \,\dfrac{{\sin i}}{n}.\)

Suy ra r = 320.

Độ sâu của nước trong bình

CD = HB: tanr = 6,4 cm.

Câu 2:

Miếng chắn đặt sao cho tâm của nó nằm trên đường thẳng đúng qua đèn. Và tia sáng từ đèn đi qua sát mép của miếng chắn vừa bị phản xạ toàn phần.

Ta có:

\(\sin {i_{gh}} = \dfrac{1}{n}\) nên \({i_{gh}} = 48,{6^0}.\)

Bán kính của miếng chắn: \(R = \,h\tan i = 85\,cm.\)

Câu 3:

a) Gọi OCC’ và OCV, là khoảng đặt vật ta có khi vật ở OCC’ ảnh cách mắt 15 cm, \(d’ = 0\). Vật ở OCV ảnh ở vô cực \(d' = \infty \), nên \(d = f = 5 cm\).

Suy ra \(O{C_V} = 5 + 15 = 20\,cm.\)

Vậy phải đặt vật trong khoảng từ 15 cm đến 20 cm trước mắt.

b) Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực \({G_\infty } = {Đ \over f} = 3.\)

Câu 4:

Theo bài ra, ta có:

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{15}},\,\left| {d + d'} \right| = 20.\)

Giải hệ phương trình trên ta tính được \(d\, = \,10\,cm,\,d'\, = \, - 30\,cm.\)

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Quang học môn Vật lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?