Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Điện học môn Vật lý 11 năm 2021

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ MÔN VẬT LÝ 11 - PHẦN ĐIỆN HỌC

 

1. ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG

Câu 1: Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là vectơ?

A. Đường sức điện

B. Điện tích

C. Cường độ điện trường

D. Điện trường

Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 4q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng

A. 27cm    B. 9cm

C. 18cm    D. 4,5cm

Câu 3: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J thì thế năng của nó tại B là:

A. 0J.    B. -2.5 J.

C. 5 J    D. -5J

Câu 4: Một vật mang điện âm là do

A. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtrôn nhiều hơn số prôtôn.

B. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtrôn

C. nó có dư electrôn.

D. nó thiếu electrôn.

Câu 5: Một tụ điện có điện dung 5.10-6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu?

A. U = 27,2V    B. U = 37,2V

C. U = 47,2V    D. U = 17,2V

Câu 6: Có bốn vật A,B,C,D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Điện tích của vật A và D trái dấu 

B. Điện tích của vật A và D cùng dấu

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu

D. Điện tích của vật A và C cùng dấu

Câu 7: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của nó bằng 4,8.10-18 C. Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy g = 10m/s2.

A. E = 750 V/m

B. E = 7500 V/m

C. E = 75 V/m

D. E = 1000 V/m

Câu 8: Có hai điện tích q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1 >0 và q2 <0        B. q1 <0 và q2 >0

C. q1.q2 >0                  D. q1.q2 <0

Câu 9: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó

A. tăng hai lần      B. tăng bốn lần

C. giảm bốn lần     D. giảm hai lần

Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = -2.10-9C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là

A. \(3\sqrt 2 cm\)     B. \(4\sqrt 2 cm\)

C. 3 cm           D. 4 cm. 

Câu 11: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 1000 V/m, từ trái sang phải

B. 1 V/m, từ phải sang trái

C. 1 V/m, từ trái sang phải

D. 1000 V/m, từ phải sang trái

Câu 12: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

A. đẩy nhau một lực bằng 10N

B. hút nhau một lực bằng 10N

C. đẩy nhau một lực bằng 44,1N

D. hút nhau một lực bằng 44,1N

Câu 13: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều cạnh a = 100cm nằm trong một điện trường đều E = 1000V/m. Chiều từ B đến C trùng với chiều của vectơ cường độ điện trường. Hiệu điện thế UCA có giá trị bằng

A. -500V         B. -250V

C. 250V          D. 500V

Câu 14: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A. A > 0 nếu q > 0

B. A > 0 nếu q < 0

C. A = 0 trong mọi trường hợp

D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

Câu 15: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 12 V thì tụ tích được một điện lượng

A. 4 μC.          B. 5 μC.

C. 8 μC.          D. 6 μC.

Câu 16: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

A. 5000 V/m               B. 1000 V/m

C. 6000 V/m               D. 7000 V/m

Câu 17: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

A. E = 18000 V/m      B. E = 36000 V/m

C. E = 0 V/m              D. E = 1,800 V/m

Câu 18: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J. Khi dịch chuyển theo chiều tạo với chiều đường sức 45trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)J           B. 5 J

C. 7,5 J            D. \(5\sqrt 2 \)J

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

Câu 20: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là

A. -1 μJ           B. 1J

C. -1 mJ          D. 1 mJ

Câu 21: Có hai điện tích điểm q1, q2 đặt trong không khí chúng hút nhau bằng một lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi \(\varepsilon \, = \,2\), vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút giữa chúng là:

\(A.\, F’ = F.\)                  \(B. \,F’ = 2F.\)

\(C.\,F'\, = \,\dfrac{F}{2}.\)              \(D.\,F'\, = \,\dfrac{F}{4}.\)

Câu 22: Chọn phát biểu đúng.

Nhiễm điện do hưởng ứng

A. xảy ra khi đưa một vật mang điện lại gần vật dẫn điện đang trung hòa điện (đặt trên một giá cách điện).

B. có êlectron dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.

C. xảy ra khi đưa một vật mang điện dương tiếp xúc với vật đang trung hòa về điện.

D. xảy ra khi đưa một vật mang điện dương tiếp xúc với vật mang điện âm (đặt trên giá cách điện).

Câu 23: Một tụ điện không khí có điện dung 50pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.

A. Q = 15.104 C.         B. Q = 15.10-7 C.

C. Q = 10.10-7 C.        D. Q = 3.10-7 C.

Câu 24: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 4,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 4,5 J thì thế năng của nó tại B là:

A. -4,5 J.         B. -9 J.

C. 9 J.              D. 0 J.

Câu 25: Chọn câu sai.

Điện trường đều

A. có cường độ như nhau tại mọi điểm.

B. có đường sức là những đường song song cách đều nhau.

C. xuất hiện giữa hai bản kim loại phẳng, song song và tích điện trái dấu.

D. là điện trường tồn tại xung quanh điện tích điểm.

Câu 26: Chọn câu đúng.

Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa hai điện tích đó tăng lên 3 lần, nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó lực tương tác giữa hai điện tích

A. tăng lên 3 lần.         B. giảm đi 3 lần.

C. tăng lên 9 lần.         D. giảm đi 9 lần.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm các êlectron.

Câu 28: Cho hai điện tích \({q_1}\, = \,{8.10^{ - 8}}\,C,\,{q_2} = \,{2.10^{ - 8}}\,C\) lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Điểm M mà tại đó có cường độ điện trường E = 0 sẽ

A. Nằm trong khoảng AB cách B 10 cm.

B. Nằm trong khoảng AB cách B 3,3 cm.

C. Nằm ngoài khoảng AB cách A 20 cm, cách B 10 cm.

D. Nằm ngoài khoảng AB cách A 10 cm, cách B 20 cm.

Câu 29: Chọn phát biểu đúng.

A. Độ lớn của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm tăng gấp 4 lần nếu khoảng cách giữa chúng tăng gấp đôi.

B. Môi trường đặt hai điện tích điểm có hằng số điện môi càng lớn thì độ lớn của lực tương tác tĩnh điện giữa chúng càng lớn.

C. Nếu độ lớn của một trong hai điện tích điểm tăng gấp đôi thì độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm đi một nửa.

D. Độ lớn của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm giảm đi 16 lần nếu khoảng cách giữa chúng tăng lên 4 lần.

Câu 30: Trong không khí người ta bố trí hai điện tích điểm có cùng độ lớn \(1\,\mu C\) nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của hai điện tích, cường độ điện trường là:

A. 18000 V/m, hướng về điện tích dương.

B. 18000 V/m, hướng về điện tích âm.

C. bằng 0.

D. 18000 V/m, hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. A

4. C

5. D

6. B

7. B

8. C

9. A

10. A

11. D

12. B

13. A

14. C

15. D

16. A

17. B

18. D

19. C

20. D

21. C

22. A

23. B

24. D

25. D

26. D

27. C

28. B

29. D

30. B

 

2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Câu 1. Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là

 A. 44,5 Ω                   B. 11,4 Ω

C. 484 Ω                     D. 968 Ω  

Câu 2. Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9 C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là 

A. 7,5.10-5 N         B. 3.10-3 N

C. 5.10-3 N            D. 2,5.10-3 N 

Câu 3. Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại 

A. Tăng lên 

B. Lúc đầu tăng sau đó giảm

C. Không đổi

D. Giảm đi 

Câu 4. Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. P = EIt       B. P = UI.

C. P = EI.        D. P  = UIt.    

Câu 5. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

B. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. 

C. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.

D. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu 6. Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại

A. Các điện tích dương bị hút về phía đầu M

B. Các điện tích dương bị đẩy về phía đầu M.

C. elêctron bị đẩy về phía đầu M.

D. elêctron bị đẩy về phía đầu N.

Câu 7. Dòng điện không đổi là:

A. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian

D. .Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian

Câu 8. Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương, khi đó

A. prôton di chuyển từ vật N sang vật M.       

B. prôton di chuyển từ vật M sang vật N. 

C. elêctron di chuyển từ vật N sang vật M.    

D. elêctron di chuyển từ vật M sang vật N. 

Câu 9. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 2,5.1019. Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng

A. 0,5 A                      B. 1 A

C.  2 A                        D. 4 A

Câu 10. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:

A. E = 14,50 (V)         B. E = 12,00 (V)

C. E = 12,25 (V)         D. E = 11,75 (V)

Câu 11: Chọn câu phát biểu đúng.

A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.

B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.

C. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

Câu 12: Một ấm điện có ghii 120V – 480W, người ta sử dụngn nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nướC. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng

A. \(3\Omega ;0,4{\rm{A}}\)             B. \(0,25\Omega ;0,4{\rm{A}}\)

C. \(0,25\Omega ;4{\rm{A}}\)           D. \(30\Omega ;4{\rm{A}}\)

Câu 13: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. phương chiều của cường độ điện trường

B. khả năng sinh công của điện trường

C. khả năng tác dụng lực của điện trường

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường

Câu 14: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn, bán kính r = 5.10-11 m. Tính vận tốc dài của electron ntrên quỹ đạo. Biết khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 kg.

A. 3,2.106 m/s             B. 3260 m/s

C. 2250 m/s                 D. 22,5.105 m/s

Câu 15: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:

A. 7,5V           B. 20V           

C. 15V            D. 40V

Câu 16: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E, có quỹ đạo là một đường cong kín, chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường bằng

A. –qEs           B. 0

C. qEs             D. 2qEs

Câu 17: Điều kiện để có dòng điện là

A. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

B. chỉ cần có hiệu điện thế

C. chỉ cần có nguồn điện

D. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giưa hai đầu vật dẫn

Câu 18: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng một độ dài quãng đườngthì nó nhận được một công là

A. 10J              B. \(10\sqrt 2 J\)

C. \(5\sqrt 3 J\)           D. 15J

Câu 19: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m, lấy g =10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là

A. \({10^{ - 13}}C\)    B. \( - {10^{ - 13}}C\)

C. \( - {10^{ - 10}}C\) D. \({10^{ - 10}}C\)

Câu 20: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước  là 60 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?

A. 22,5 phút                B. 90 phút

C. 20 phút                   D. 10 phút

Câu 21: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA chạy quA. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là

A. -4V             B. -2V

C. 4V              D. 2V

Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 3\Omega ,{R_3} = 1\Omega ,{R_4} = 4\Omega \). Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là \({U_{AB}} = 10V\). Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.

A. -4V             B. -2V

C. 4V              D. 2V

Câu 23: Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó, công suất của nguồn điện này là

A. 10W           B. 30W

C. 0,9W          D. 0,1W

Câu 24: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R, R có giá trị:

A. \(240\Omega \)       B. \(200\Omega \)

C. \(120\Omega \)       D. \(180\Omega \)

Câu 25: Thả một ion dương cho chuyển độg không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao

B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm

C. dọc theo một đường sức điện

D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp

Câu 26: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do

A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc

B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên

Câu 27: Hai điện tích dương \({q_1} = {q_2} = 49\mu C\) đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng

A. 2d               B. d/3

C. d/2              D. d/4

Câu 28: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song, đã tích điện và cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.107 m/s theo phương song song với các bản. Khi electron đi được đoạn đường 5cm, nó bị lệch đi 2,5mm theo phương của đường sức điện trong điện trường. Coi điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Bỏ qua tác dụng của trọng lực của electron. Hiệu điện thế giữa hai bản gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 400V          B. 150V

C. 300V          D. 200V

Câu 29: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = D. Công thức nào sau đây không đúng?

A. \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\)

B. \(E = {U_{MN}}.d\)

C. \({A_{MN}} = q.{U_{MN}}\)

D. \({U_{MN}} = E.d\)

Câu 30: Trong pin Vôn-ta, năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?

A. Hóa năng

B. Năng lượng nguyên tử

C. Cơ năng

D. Quang năng

ĐÁP ÁN

1. D

2. C

3. C

4. C

5. B

6. D

7. A

8. D

9. D

10. C

11.C

12.D

13.B

14.D

15.C

16.B

17.D

18.A

19.B

10.C

21.A

22.B

23.C

24.B

25.D

26.B

27.C

28.D

29.B

30.A

 

3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Bài 1: Hạt tải điện trong kim loại là

A. ion dương.

B. electron tự do.

C. ion âm.

D. ion dương và electron tự do.

Bài 2: Kim loại dẫn điện tốt vì

A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.

B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.

C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

D. Mật độ các ion tự do lớn.

Bài 3: Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Nhôm    

B. Sắc    

C. Bạc    

D. Đồng

Bài 4: Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?

A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn;

B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;

C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường;

D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.

Bài 5:Nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại là do

A. sự tương tác điện giữa các electron và hạt nhân

B. sự chuyển động hỗn độn của các electron

C. sự mất trật tự của mạng tinh thể

D. sự tương tác điện giữa các electron

Bài 6: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào

A. nhiệt độ của kim loại.

B. bản chất của kim loại.

C. kích thước của vật dẫn kim loại.

D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.

Bài 7: Điện trở của vật dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ vật dẫn tăng là do

A. vật dẫn dài ra nên cản trở dòng điện nhiều hơn

B. các ion ở nút mạng dao động mạnh hơn

C. kim loại mềm đi nên cản trở chuyển động của các electron nhiều hơn

D. tốc độ chuyển động của các electron tăng lên nên dể va chạm với các nút mạng hơn

Bài 8: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì

A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.

B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.

C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện.

Bài 9: Đơn vị của điện trở suất là

A. ôm(Ω)    

B. vôn (V)    

C. ôm.mét (Ω.m)    

D. Ω2m

Bài 10: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.

C. không đổi.

D. chưa đủ dự kiện để xác định.

Bài 11: Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại

A. tăng 2 lần.    

B. tăng 4 lần.    

C. giảm 2 lần.    

D. giảm 4 lần.

Bài 12: Khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại là chất dẫn điện

B. Kim loại có điện trở suất lớn, lớn hơn 107 Ωm

C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể

Bài 13: Siêu dẫn là hiện tượng

A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.

B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.

C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.

D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.

Bài 14: Ứng dụng chính của hiện tượng siêu dẫn hiện nay là

A. dùng để tạo ra các điện trường mạnh

B. dùng để tạo ra các từ trường mạnh

C. dùng để chế tạo các pin nhiệt điện

D. dùng để chế tạo các pin quang điện

Bài 15: Dòng điện chạy qua một đoạn dây siêu dẫn. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dạy đó bằng

A. 0    

B. lớn hơn 0    

C. nhỏ hơn 0    

D. không xác định được

Bài 16: Khi nói về hiện tượng nhiệt điện, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác loại nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau (T1 # T2) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.

B. Đầu nóng cặp nhiệt điện tích điện âm, đầu lạnh tích điện dương

C. Độ lớn của suất điện động trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai mối hàn nóng và lạnh.

D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ vì suất điện động tuy nhỏ nhưng rất ổn định theo thời gian và điều kiện thí nghiệm.

Bài 17: Công thức tính suất điện động nhiệt điện ET là

A. ETT(T1-T2)

B. ETT(T1+T2)

C. ETT(T1.T2)

D. ETT/(T1-T2)

Bài 18: Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là

A. Nước nguyên chất.    

B. NaCl.    

C. HNO3.    

D. Ca(OH)2.

Bài 19: Hạt tải điện trong chất điện phân là

A. electron

B. ion dương và ion âm

C. ion âm và electron

D. ion dương và electron

Bài 20: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.

B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Bài 21: Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì

A. mật ion trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ electron tự do trong kim loại.

B. khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.

C. môi trường dung dịch rất mất trật tự.

D. Cả 3 lý do trên.

Bài 22: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.

B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.

C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.

Bài 23: Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi

A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc;

B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng;

C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì);

D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.

Bài 24: Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì

A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.

B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.

C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.

D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.

Bài 25: Khi điện phân dung dịch CuSO4, với điện cực bằng đồng ta thấy

A. catot bị ăn mòn dần

B. anot được đồng bám vào

C. đồng chạy từ anot sang catot

D. không có hiện tượng gì xảy ra

Bài 26: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực trong hiện tượng điện phân được tính theo công thức

A. m = FnAt     B. m = 1/FnAt     C. m = (1/F) . (A/n) . It     D. m = F . (A/n) . It

Bài 27: Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với

A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng.

B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.

C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.

D. hóa trị của của chất được giải phóng.

Bài 28: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với

A. điện lượng chuyển qua bình.

B. thể tích của dung dịch trong bình.

C. khối lượng dung dịch trong bình.

D. khối lượng chất điện phân.

Bài 29: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

A. không đổi.     B. tăng 2 lần.     C. tăng 4 lần.     D. giảm 4 lần.

Bài 30: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

A. đúc điện.    

B. mạ điện.    

C. sơn tĩnh điện.    

D. luyện nhôm.

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-C

4-C

5-C

6-D

7-B

8-D

9-C

10-C

11-D

12-B

13-C

14-B

15-A

16-B

17-A

18-A

19-B

20-D

21-D

22-C

23-C

24-D

25-C

26-C

27-D

28-A

29-C

30-C

 

4. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình I.1, biết \({E_1}\, = \,24\,V,\,{r_1}\, = \,1\,\Omega ;\,{E_2}\, = \,12\,V,\)\(\,{r_2}\, = \,1\,\Omega ;\,{R_1}\, = \,4\,\Omega ;\,{R_2}\, = \,6\,\Omega .\)

Hãy xác định cường độ dòng điện mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.

Câu 2: 

Có ba nguồn điện giống nhau được mắc như hình I.2.

Hãy xác định hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện. Biết suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là 3V và 0,5 Ω.

Câu 3: Tụ phẳng đặt trong không khí có điện dung C = 500pF, được tích đến hiệu điện thế U = 300V

a) Tính điện tích Q của tụ điện

b) Ngắt tụ điện khỏi nguồn. Nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε = 2. Tính điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế lúc đó.

c) Vẫn nối tụ với nguồn. Nhúng tụ vào chất lỏng có ε = 2. Tính C2, Q2 và U2 khi đó.

Câu 4: Đặt bốn điện tích âm có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a.. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.

Câu 5: Chi hai điện tích \({q_1} = 2\,\mu C,\,{q_2} = 8\,\mu C\) đặt tại hai điểm A và B trong chân không AB = 30 cm. Xác định vị trí của điểm M để nếu đặt tại M một điện tích q0 bất kì thì lục điện tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0.

Câu 6: Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường độ E = 1000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC, chiều đường sức là chiều từ A đến C. Biết AC = 8 cm, AB = 6 cm.Góc BAC = 900.

a) Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B; A và C; B và C.

b) Tính công của lực điện để dịch chuyển một êlectron từ điểm B tới điểm C.

c) Một êlectron chuyển động không vận tốc ban đầu, xuất phát tại A, xác định vận tốc của êlectron đó khi nó di chuyển tới điểm C của tam giác đã cho.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

\(I\, = \,\dfrac{{{E_1}\, - \,{E_2}}}{{{R_1}\, + \,{R_2}\, + \,{r_1}\, + \,{r_2}}} = 1\,A.\)

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:

\({U_{MN}} =  - {E_2} - I({R_2}\, + \,{r_2})\, = \, - 19\,V\)

Câu 2:

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

\(I\, = \,\dfrac{{{E_2}\, + \,{E_3}\, - \,{E_1}}}{{3r}}\, = \,2\,A.\)

Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn là:

\({U_1}\, = \,{E_1}\, + \,Ir\, = \,4V;\)\(\,\,{U_2}\, = \,{U_3}\, = \,{E_2}\, - \,Ir\, = \,2V.\)

Câu 3:

a) Điện tích của tụ khi nối vào nguồn là: Q = CU = 500.10-12.300 = 15.10-8 C

b) Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích Q không thay đổi nên: Q1 = Q = 15.10-8 C

Khi đó C1 = 2C = 2.500.10-12 = 10-9 F

\( \Leftrightarrow {U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = \frac{{{{15.10}^{ - 8}}}}{{{{10}^{ - 9}}}} = 150V\)

c) Khi vẫn nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế U không đổi nên: U2 = U = 300V

Khi đó C2 = 2C = 10-9 F

→ Q2 = C2.U2 = 10-9.300 = 3.10-7 C

Câu 4:

Biểu diễn các vecto cường độ điện trường gây ra tại O trên hình vẽ.

Ta có:

\(\overrightarrow {{E_O}}  = \overrightarrow {{E_A}}  + \overrightarrow {{E_B}}  + \overrightarrow {{E_C}}  + \overrightarrow {{E_D}} \)

Với \({E_A} = {E_B} = {E_C} = {E_D} = \frac{{k\left| q \right|}}{{O{A^2}}}\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{E_A}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{E_C}} \\{E_A} = {E_C}\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{E_{AC}}}  = \overrightarrow {{E_A}}  + \overrightarrow {{E_C}}  = 0\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{E_B}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{E_D}} \\{E_B} = {E_D}\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{E_{B{\rm{D}}}}}  = \overrightarrow {{E_B}}  + \overrightarrow {{E_D}}  = 0\)

Cường độ điện trường tổng hợp tại O là:

\(\overrightarrow {{E_O}}  = \left( {\overrightarrow {{E_A}}  + \overrightarrow {{E_C}} } \right) + \left( {\overrightarrow {{E_B}}  + \overrightarrow {{E_D}} } \right) = 0\)

Câu 5:

q1 và q2 cùng dấu nên để lực điện tác dụng lên q0 bằng không thì điểm đó phải nằm trên đoạn nối giữa q1 và q2 (Hình I.1G)

\(\overrightarrow {{F_1}} \, = \, - \overrightarrow {{F_2}} ,\) độ lớn \({F_1}\, = \,{F_2}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{q_1}}}{{r_1^2}} = \dfrac{{{q_2}}}{{r_2^2}}\\{r_1}\, + \,{r_2}\, = \,30\,cm\end{array} \right.\\ \Rightarrow {r_1}\, = \,10\,cm,\,{r_2}\, = \,20\,cm.\)

Câu 6:

a) Hiệu điện thế:

- Vì điểm A và B nằm trên cùng một mặt phẳng thế nên điện thế giữa hai điểm đó là như nhau, do đó: UAB = 0.

- Ta có UAC = E.AC = 1000.0,08 = 80 V.

- Tương tự:

\({U_{BC}}\, = \,E.BC\, = \,1000.0,1\, = \,100\,V.\)

b) Lực điện trường là loại lực thế nên công của chúng không phụ thuộc vào đường đi, do đó:

\(A\, = \,\left| e \right|{U_{BC}}\, = \,\left| e \right|{U_{AC}}\, \)\(= \,1,{6.10^{ - 19}}.80\, = \,12,{8.10^{ - 18}}\,J.\)

c) Công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng của êlectron:

\({A_{AC}}\, = \,\dfrac{{mv_C^2}}{2} - \dfrac{{mv_0^2}}{2}\)

\(\Rightarrow {v_C} = \sqrt {\dfrac{{2{A_{AC}}}}{m}}  = \sqrt {\dfrac{{{{2.128.10}^{ - 19}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}}\)\(\,  \approx 5,{3.10^6}\,m/s.\)

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Điện học môn Vật lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?