Bài 10: Làm tròn số

Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em Quy ước Làm tròn số, cùng với hệ thống ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội phần này.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quy tắc làm tròn số 

  • Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
  • Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ cuối cùng của bộ phận còn lại.

1.2. Một số ví dụ

Ví dụ 1:

Làm tròn các số sau đây:

a. Tròn chục: 2347,5; 123,7.

b. Tròn trăm: 157426; 23782,23.

c. Tròn nghìn: 1573216; 7236524.

Hướng dẫn giải:

a. 2350; 120.

b. 157400; 23800.

c. 1573000; 7237000.


Ví dụ 2:

Viết các số sau dưới dạng số thập phân gần đúng, chính xác đến hai chữ số thập phân, ba chữ số thập phân.

a.\(2\frac{2}{3}\)                b.\(4\frac{3}{7}\)               c.\(5\frac{3}{{11}}\)  

Hướng dẫn giải:

a. \(2\frac{2}{3} = \frac{8}{3} = 2,(6)\)

  • Chính xác đến hai chữ số thập phân 2,67.
  • Chính xác đến ba chữ số thập phân 2,667.

b. \(4\frac{3}{7} = \frac{{31}}{7} = 4,(428571)\)

Kết quả: 4,43; 4,429.

c. \(5\frac{3}{{11}} = \frac{{58}}{{11}} = 5,(27)\)

Kết quả: 5,27; 5,273.


Ví dụ 3:

Thực hiện các phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:

8,04 + 2,2239

2710,31 – 1518,0394.

52,48 . 16,3

824,06 : 132,022

Hướng dẫn giải:

  • 8,04 + 2,2239 = 10,279

Kết quả sau khi làm tròn là 10,3.

  • 2710,31 – 1518,0394 = 1192, 2806

Kết quả sau khi làm tròn là 1192,3.

  • 52,48 . 16,3 = 855, 424

Kết quả sau khi làm tròn là 855,4.

  • 824,06 : 132,022 = 6, 2418…

Kết quả sau khi làm tròn là 6,2.

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1: 

Tìm sai số của các số gần đúng sau:

a. \(3\frac{3}{4} \approx 4\)               b. \(6,71 \approx 6,7\)

Hướng dẫn giải:

a. Sai số là: \(4 - 3\frac{3}{4} = 4 - \frac{{15}}{4} = \frac{1}{4} = 0,25\).

b. Sai số là: \(6,71 - 6,7 = 0,01\).


Bài 2:

Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:

\(0,\left( 3 \right)+3\frac{1}{3}-0,4(2)\).

Hướng dẫn giải:

Ta có:

\(\begin{array}{l}0,(3) + 3\frac{1}{3} - 0,4(2) = \frac{3}{9} + \frac{{10}}{3} - 0,4 - \frac{2}{{90}}\\ = \frac{{11}}{3} - \frac{2}{5} - \frac{1}{{45}} = \frac{{165 - 18 - 1}}{{45}} = \frac{{146}}{{45}} = 3,2(4)\end{array}\)

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được: 3,24.


Bài 3:

Tìm x gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân \(0,875.x = \frac{3}{4} + 2\frac{5}{8}\).

Hướng dẫn giải:

Ta có: \(0,875.x = \frac{3}{4} + 2\frac{5}{8}\).

\(\begin{array}{l}x = \left( {\frac{3}{4} + 2\frac{5}{8}} \right):0,875\\ = \left( {\frac{6}{8} + 2\frac{5}{8}} \right):\frac{7}{8}\\ = 2\frac{{11}}{8}.\frac{8}{7} = \frac{{27}}{8}.\frac{8}{7}\\ = \frac{{27}}{7} \approx 3,857\end{array}\).

Giá trị gần đúng là x = 3,86.

3. Luyện tập Bài 10 Toán 7 tập 1

Qua bài giảng Quy tắc làm tròn số​ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Quy tắc làm tròn số
  • Biết cách làm tròn một số thập phân

3.1 Trắc nghiệm về Quy tắc làm tròn số

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK về Quy tắc làm tròn số

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 73 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 74 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 75 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 76 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 77 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 78 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 79 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 80 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1

Bài tập 81 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1

4. Hỏi đáp Bài 10 Chương 1 Đại số 7 tập 1

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?