Sau đây mời các em học sinh lớp 1 cùng tìm hiểu về Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài giảng dưới đây đã được Chúng tôi biên soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài và kí hiệu là cm.
- Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để vẽ độ dài đoạn thẳng.
- Cộng, trừ các số có đơn vị đo xăng-ti-mét.
1.2. Các dạng toán về Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Dạng 1: Đọc số đo độ dài đoạn thẳng
Đọc số đo của đoạn thẳng bằng cách quan sát:
- Cạnh của thước được đặt dọc theo đoạn thẳng.
- Một điểm của đoạn thẳng trùng với vạch chỉ 0 cm trên thước;
- Điểm còn lại của đoạn thẳng trùng với vạch chỉ số đo bao nhiêu xăng-ti-mét ở trên thước thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng.
Dạng 2: Cộng, trừ các số có đơn vị xăng - ti - mét
Muốn thực hiện phép cộng hoặc trừ các số có đơn vị đo xăng-ti-mét thì em thực hiện phép cộng hoặc trừ các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào sau kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Cách dùng thước thẳng để vẽ độ dài đoạn thẳng
- Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.
- Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng (nếu có) và độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 123
Bài 1 trang 123
Vẽ đoạn thẳng có độ dài
5cm; 7cm; 2cm; 9cm.
Phương pháp giải
- Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.
- Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng (nếu có) và độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 123
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Đoạn thẳng AB : 5cm
Đoạn thẳng BC : 3cm
Cả hai đoạn thẳng : ...cm?
Phương pháp giải
Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.
Hướng dẫn giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm.
Bài 3 trang 123
Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu ở bài 2.
Phương pháp giải
- Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.
- Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng và kí hiệu độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.
Hướng dẫn giải
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 124
Bài 1 trang 124
Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số từ 1 đến 20 rồi điền số vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 124
Điền số thích hợp vào ô trống
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào các ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 124
Một hộp có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cái bút ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Bút xanh : 12 bút
Bút đỏ : 3 bút
Tất cả : ... bút?
Muốn tìm lời giải ta lấy số bút xanh cộng với số bút đỏ.
Hướng dẫn giải
Trong hộp có tất cả số cái bút là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút.
Bài 4 trang 124
Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải
Lấy số ở cột đầu tiên cộng với từng số trên hàng thứ nhất rồi viết kết quả vào ô thích hợp.
Hướng dẫn giải
1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 125
Bài 1 trang 125
Tính:
a) 12 + 3 = 15 + 4 = 8 + 2 = 14 + 3 =
15 - 3 = 19 - 4 = 10 - 2 = 17 - 3 =
b) 11 + 4 + 2 = 19 - 5 - 4 = 14 + 2 - 5 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
a) 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 8 + 2 = 10 14 + 3 = 17
15 - 3 = 12 19 - 4 = 15 10 - 2 = 8 17 - 3 = 14
b) 11 + 4 + 2 = 17 19 - 5 - 4 = 10 14 + 2 - 5 = 11
Bài 2 trang 125
a) Khoanh vào số lớn nhất: 14, 18, 11, 15
b) Khoanh vào số bé nhất: 17, 13, 19, 10
Phương pháp giải
- So sánh các chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị.
- Khoanh tròn vào số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu của đề bài.
Hướng dẫn giải
a) Khoanh vào số 18.
b) Khoanh vào số 10.
Bài 3 trang 125
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm.
Phương pháp giải
- Tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chì, đánh dấu một điểm trùng vạch 0cm; một điểm trùng vạch 4cm.
- Nối hai điểm thẳng theo mép của thước, nhấc thước ra, ghi chú 4cm vào giữa đoạn thẳng.
Hướng dẫn giải
Bài 4 trang 125
Đoạn thẳng AB dài 3cm và đoạn thẳng BC dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy xăng-ti-mét ?
Phương pháp giải
Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AC ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.
Hướng dẫn giải
Đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Bài tập minh họa
Vẽ đoạn thẳng có độ dài
5cm; 7cm;
Hướng dẫn giải
Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ.
Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng (nếu có) và độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ.
Ta được hình vẽ
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.