Điểm. Đoạn thẳng

Sau đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Điểm. Đoạn thẳng được Chúng tôi biên soạn cụ thể và rõ ràng, giúp các em học sinh lớp 1 hệ thống lại kiến thức đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết được hình dạng của điểm, đoạn thẳng.

- Đọc tên điểm, đoạn thẳng.

- Cách kẻ một đoạn thẳng.

1.2. Các dạng toán về Điểm. Đoạn thẳng

Dạng 1: Nhận biết điểm, đoạn thẳng

Quan sát hình đã cho để xác định là điểm hay đoạn thẳng ?

Dạng 2: Đọc tên điểm và đoạn thẳng

Quan sát hình vẽ và đọc tên các điểm, đoạn thẳng.

- Điểm được đặt tên bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh và viết in hoa.

- Đoạn thẳng được giới hạn bởi hai điểm và tên của đoạn thẳng được đọc bằng cách ghép tên hai điểm đó.

Dạng 3: Đếm số điểm, đoạn thẳng có trong mỗi hình

Quan sát hình vẽ, lần lượt đếm các đoạn thẳng và các điểm có trong hình.

Chú ý một số trường hợp các đoạn thẳng có phần trùng nhau.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1 trang 94

Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:

Phương pháp giải

- Mỗi một chấm xanh đậm, được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa là một điểm.

- Dùng thước thẳng nối hai điểm thì tạo thành một đoạn thẳng, tên gọi của đoạn thẳng là hai điểm đầu mút viết liền.

Hướng dẫn giải

- Các điểm đã cho trong hình là : M; N; C; D; K; H; P; Q; X; Y.

- Các đoạn thẳng là: MN, CD, KH, PQ, XY.

Bài 2 trang 94

Dùng thước thẳng và bút để nối thành:

a) 3 đoạn thẳng

b) 4 đoạn thẳng

c) 5 đoạn thẳng

d) 6 đoạn thẳng

Phương pháp giải

- Dùng thước thẳng nối hai điểm để tạo thành một đoạn thẳng.

- Kẻ số lượng đoạn thẳng bằng với yêu cầu của đề bài.

Hướng dẫn giải

a) 3 đoạn thẳng

b) 4 đoạn thẳng

c) 5 đoạn thẳng

d) 6 đoạn thẳng

Bài 3 trang 95

Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

Phương pháp giải

Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Hướng dẫn giải

Gọi các hình lần lượt là Hình 1; hình 2; hình 3

Hình 1: Có 4 đoạn thẳng.

Hình 2: Có 3 đoạn thẳng.

Hình 3: Có 6 đoạn thẳng.

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1

Trên hình là:

A. Điểm

B. Đoạn thẳng

C. Hình tròn

D. Chữ A.

Hướng dẫn giải

Hình đã cho là điểm A.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 2: Đọc tên điểm và đoạn thẳng có trong hình sau:

Hướng dẫn giải

Trong hình đã cho có

+) Ba điểm: A, B, C

+) Hai đoạn thẳng: AB, BC.

Câu 3: Hình dưới đây có bao nhiêu điểm, bao nhiêu đoạn thẳng?

Hướng dẫn giải

Hình đã cho có

+) 5 điểm: A, B, C, D, E

+) 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Các em có thể giải quyết các bài tập liên quan đến những kiến thức phức tạp hơn.
  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?