Để giúp các em học sinh lớp 1 học hiệu quả môn Toán, Chúng tôi đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Trừ các số tròn chục. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục
- Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90
- Giải được bài toán có phép trừ.
1.2. Các dạng toán về Trừ các số tròn chục
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép trừ các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 131
Bài 1 trang 131
Tính:
Phương pháp giải
Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 131
Tính nhẩm:
50 - 30 = ?
Nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục
Vậy: 50 - 30 = 20.
40 - 30 = 80 - 40 =
70 - 20 = 90 - 60 =
90 - 10 = 50 - 50 =
Phương pháp giải
Trừ các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
40 - 30 =
Nhẩm 4 chục - 3 chục = 1 chục
Vậy: 40 - 30 = 10.
Nhẩm tương tự, em điền kết quả như sau:
40 - 30 = 10 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 50 - 50 = 0.
Bài 3 trang 131
An có 30 cái kẹo, chị cho An thêm 10 cái nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có : 30 cái kẹo
Thêm : 10 cái kẹo
Tất cả : ... cái kẹo?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số kẹo An có cộng với số kẹo An được cho thêm.
Hướng dẫn giải
An có tất cả số cái kẹo là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
Đáp số: 40 cái kẹo.
Bài 4 trang 131
Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
50 - 10 ...20 40 - 10....40 30....50 - 20
Phương pháp giải
- Tìm giá trị ở mỗi vế
- So sánh các chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
Hướng dẫn giải
50 - 10 > 20 40 - 10 < 40 30 = 50 - 20
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 132
Bài 1 trang 132
Đặt tính rồi tính:
70 - 50 60 - 30 90 - 50
80 - 40 40 - 10 90 - 40
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 132
Số?
Phương pháp giải
Tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính như sau:
90 - 20 = 70 70 - 30 = 40 40 - 20 = 20 20 + 10 = 30
Điền vào chỗ trống ta được kết quả sau:
Bài 3 trang 132
Đúng ghi đ, sai ghi s:
Phương pháp giải
- Trừ các số rồi viết đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.
- Kiểm tra các phép tính đã cho rồi điền đ hoặc s vào ô trống.
Hướng dẫn giải
a) S (thiếu đơn vị cm)
b) Đ
c) S (sai kết quả của phép trừ).
Bài 4 trang 132
Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả : ... cái bát ?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số cái bát ban đầu cộng với số bát mua thêm.
Hướng dẫn giải
1 chục cái bát = 10 cái bát
Nhà Lan có tất cả số cái bát là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát.
Bài 5 trang 132
Điền dấu + hoặc - thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng.
50...10 = 40 30...20 = 50 40...20 = 20
Phương pháp giải
Quan sát kết quả của phép tính tăng hay giảm so với số ban đầu rồi dùng phép tính cộng hoặc trừ thích hợp.
Hướng dẫn giải
50 - 10 = 40 30 + 20 = 50 40 - 20 = 20
Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính và tính 40 - 10
Hướng dẫn giải
Câu 2: Một cửa hàng có 30 hộp quà, họ bán được 10 hộp quà. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp còn lại thì cần lấy số hộp ban đầu trừ đi số hộp đã bán.
Hướng dẫn giải
Cửa hàng còn lại số hộp quà là:
30 - 10 = 20 (hộp quà)
Đáp số: 20 hộp quà.
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 70 - 30......70 - 40
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.