Mời các em học sinh lớp 1 tham khảo lý thuyết bài Các số tròn chục đã được Chúng tôi biên soạn dưới đây, cùng với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm, đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 1.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Nhận biết các số tròn chục, đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và 0 đơn vị.
1.2. Các dạng toán về Các số tròn chục
Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục
Cách đọc số tròn chục: Em đọc số hàng chục và ghép với chữ “mươi” , ngoại trừ số 10
Cách viết số tròn chục: Em viết chữ số hàng chục và viết vào hàng đơn vị chữ số 0
Dạng 2: So sánh các số tròn chục
Số tròn chục nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị của số đó càng lớn.
Dạng 3: Phân tích cấu tạo số tròn chục
Số tròn chục luôn gồm một số chục và 0 đơn vị.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 127
Bài 1 trang 127
Viết theo mẫu
b) Ba chục: 30 Bốn chục:....
Tám chục: .... Sáu chục:....
Một chục:..... Năm chục:.....
c) 20: hai chục 50:..............
70:...chục 80:.............
90:...chục 30:............
Phương pháp giải
Đọc và viết các số tròn chục theo mẫu.
Hướng dẫn giải
a)
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
20 Hai mươi
10 Mười
90 Chín mươi
70 Bảy mươi
ĐỌC SỐ VIẾT SỐ
Sáu mươi 60
Tám mươi 80
Năm mươi 50
Ba mươi 30
b) Ba chục: 30 Bốn chục : 40
Tám chục : 80 Sáu chục : 60
Một chục : 10 Năm chục : 50.
c) 20: hai chục 50: Năm chục
70: bảy chục 80: Tám chục
90: chín chục 30: Ba chục.
Bài 2 trang 127
Số tròn chục ?
Phương pháp giải
Đếm tới hoặc đếm lùi cách 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 127
Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
20....10 40....80 90....60
30....40 80....40 60....90
50....70 40....40 90....90
Phương pháp giải
So sánh các số tròn chục, số nào có hàng chục càng lớn thì có giá trị càng lớn rồi điền dấu thích hợp.
Hướng dẫn giải
20 > 10 40 < 80 90 > 60
30 < 40 80 > 40 60 < 90
50 < 70 40 = 40 90 = 90
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 128
Bài 1 trang 128
Nối (theo mẫu) :
Phương pháp giải
Nối cách đọc với các số tròn chục thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 128
Viết (theo mẫu):
a) Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
b) Số 70 gồm...chục và ...đơn vị.
c) Số 50 gồm...chục và...đơn vị.
d) Số 80 gồm...chục và ....đơn vị.
Phương pháp giải
Phân tích số tròn chục thành số chục và số đơn vị.
Hướng dẫn giải
b) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
c) Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
d) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Bài 3 trang 128
a) Khoanh vào số bé nhất: 70 , 40 , 20, 50 , 30.
b) Khoanh vào số lớn nhất: 10, 80 , 60 , 90 , 70.
Phương pháp giải
So sánh các chữ số hàng chục rồi khoanh tròn vào số theo yêu cầu.
Hướng dẫn giải
a) Khoanh vào số 20.
b) Khoanh vào số 90.
Bài 4 trang 128
Phương pháp giải
So sánh các số đã cho rồi viết theo thứ tự.
Hướng dẫn giải
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
50.....70
Hướng dẫn giải
Vì 5 < 7
Vậy 50 < 70
Câu 2: Số 40 thì số nào là chục, số nào là đơn vị?
Hướng dẫn giải
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.