Chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 1 nội dung bài Mười một, mười hai. Bài giảng được biên soạn đầy đủ và chi tiết, đồng thời được trình bày một cách logic, khoa học sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách dễ dàng.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Nhận biết được cấu tạo của các số 11, 12 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.
+) Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
+) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- Đọc, viết được các số 11; 12
1.2. Các dạng toán về Mười một, mười hai
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.
- Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
+ 1 chục thêm 1 đơn vị thì tạo thành 11.
+ 1 chục thêm 2 đơn vị thì tạo thành 12.
Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
Dạng 3: So sánh, tính toán trong phạm vi 11.
Em ghi nhớ thứ tự các số từ 0 đến 11.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1 trang 101
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
1 chục thêm 1 đơn vị bằng 11.
1 chục thêm 2 đơn vị bằng 12.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 102
Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu):
Phương pháp giải
Vẽ số chấm tròn vào mỗi ô tương ứng với số chục và đơn vị đã cho.
1 chục thì vẽ 10 chấm tròn.
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 102
Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông:
Phương pháp giải
Đếm số hình tam giác và hình vuông theo số lượng đã cho.
Hướng dẫn giải
Bài 4 trang 102
Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
Phương pháp giải
Đếm xuôi bắt đầu từ 0 rồi điền số còn thiếu vào tia số.
Hướng dẫn giải
Bài tập minh họa
Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn giải
Trong hình đã cho có 11 ngôi sao.
Số cần điền vào ô trống là 11.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải
Từ 0 đến 2 có 2 khoảng bằng nhau nên mỗi đoạn là 1 đơn vị.
Từ 5 đến 7 ta cũng làm tương tự và điền vào số 6.
Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:
Câu 3: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
11 …..4 + 5
Hướng dẫn giải
- Thực hiện phép cộng 4 + 5
- So sánh hai vế.
Ta có: 11 > 4 + 5
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu “>”.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Giải quyết các bài tập liên quan đến những kiến thức phức tạp hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.