Sau đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết của bài Hai mươi, hai chục được Chúng tôi biên soạn cụ thể và rõ ràng, giúp các em học sinh lớp 1 hệ thống lại kiến thức đã học một cách chính xác và dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Số 20 gồm 2 chục.
- Biết đọc và viết số 20.
- Phân biệt được số chục với số đơn vị.
1.2. Các dạng toán về Hai mươi, hai chục
Dạng 1: Viết và đọc các số
Nhẩm lại cấu tạo số, cách đọc và viết các số trong phạm vi 20 đã học.
Dạng 2: Phân tích số
Xác định số cho trước bằng bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị.
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau
- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1 trang 107
Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó:
.........................................................
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số từ 10 đến 20 và ngược lại rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Các số từ 10 đến 20 là: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
Các số từ 20 đến 10 là: 20, 19, 18, 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10.
10 : Mười
11: Mười một.
12: Mười hai.
13: Mười ba.
14: Mười bốn.
15: Mười lăm.
16: Mười sáu.
17: Mười bảy.
18: Mười tám.
19: Mười chín.
20: Hai mươi.
Bài 2 trang 107
Trả lời câu hỏi:
Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Mẫu : Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Phương pháp giải
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Hướng dẫn giải
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Bài 3 trang 107
Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó:
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số, bắt đầu từ 10 rồi điền số còn thiếu vào tia số.
Hướng dẫn giải
11 : Mười một
12 : Mười hai
13 : Mười ba
14 : Mười bốn
15 : Mười lăm
16 : Mười sáu
17 : Mười bảy
18 : Mười tám
20 : Hai mươi
Bài 4 trang 107
Trả lời câu hỏi:
Số liền sau của 15 là số nào ?
Số liền sau của 10 là số nào ?
Số liền sau của 19 là số nào ?
Mẫu : Số liền sau của 15 là 16.
Phương pháp giải
Từ số đã cho, đếm tới thêm một đơn vị thì em được số liền sau của số đó.
Hướng dẫn giải
Số liền sau của 15 là số 16.
Số liền sau của 10 là số 11.
Số liền sau của 19 là số 20.
Bài tập minh họa
Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn giải
Ta điền vào bảng như sau:
Câu 2: Số 11 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.
Hướng dẫn giải
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Câu 3: Điền số thích hợp:
Tìm số liền trước và số liền sau của số 19.
Hướng dẫn giải
Số 19 có số liền trước là số 18 và số liền sau là số 20.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.