Bài toán có lời văn

Mời các em học sinh lớp 1 tham khảo lý thuyết bài Bài toán có lời văn  đã được Chúng tôi biên soạn dưới đây, cùng với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm, đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 1.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết);

- Hiểu đề toán cho gì? Hỏi gì?

- Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bài toán: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi An có tất cả mấy con gà?

Tóm tắt

Có: 5 con gà

Thêm: 4 con gà

Có tất cả:...con gà?

Bài giải

Nhà An có tất cả là:

5 = 4 = 9 (con gà)

Đáp số: 9 con gà.

1.2. Các dạng toán về Bài toán có lời văn

Dạng 1: Hoàn thành đề toán dựa vào hình vẽ

Dựa vào hình ảnh đã cho, đếm số lượng và điền số vào chỗ chấm để hoàn thành đề toán.

Dạng 2: Tóm tắt bài toán

- Từ đề toán, em xác định các số liệu đã biết và yêu cầu của bài toán.

- Viết tóm tắt đơn giản các dữ kiện vừa tìm được.

Dạng 3: Giải bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề toán, xác định các giá trị đã biết, câu hỏi của bài toán rồi tóm tắt đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán: Dựa vào các từ khóa trong đề bài như “tăng thêm”, “bớt đi”, “nhiều hơn”, “ít hơn”, “tất cả”, “còn lại”….để xác định phép toán phù hợp.

- Trình bày lời giải của bài toán: lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1 trang 115

Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán

Bài toán: Có … bạn, có thêm … bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải

- Đếm số người đang có.

- Đếm số người đang đi tới.

Điền các số vào chỗ trống để được đề toán.

Hướng dẫn giải

Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới.

Bài 2 trang 115

Viết số thích hợp vào chỗ chỗ chấm để có bài toán:

Phương pháp giải

- Đếm số con thỏ đang có.

- Đếm số con thỏ đang chạy tới.

Điền các số vào chỗ trống để được đề toán.

Hướng dẫn giải

Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới.

Bài 3 trang 116

Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:

Phương pháp giải

Dựa vào tranh vẽ, viết câu hỏi thích hợp.

Hướng dẫn giải

Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 4 trang 116

Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:

Phương pháp giải

- Đếm số chim trên cành và số chim bay đến thêm. Điền số thích hợp vào các chỗ chấm.

- Viết câu hỏi phù hợp với hình vẽ.

Hướng dẫn giải

Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim trên cành?

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Có …..học sinh đang đợi xe buýt, sau đó có ………bạn đến thêm. Hỏi lúc này, có tất cả mấy bạn học sinh đợi xe buýt?

Hướng dẫn giải

Quan sát hình ảnh, nhóm bên phải có 6 học sinh, thêm 3 bạn học sinh khác đang đến.

Em điền được các số vào chỗ trống thành đề toán như sau:

Có 6 học sinh đang đợi xe buýt, sau đó có 3 bạn đến thêm. Hỏi lúc này, có tất cả mấy bạn học sinh đợi xe buýt?

Câu 2: Điền số thích hợp để hoàn thành tóm tắt của bài toán sau:

Hoa có 4 quả bóng bay. Nam có 3 quả bóng bay. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Hướng dẫn giải

Cả hai bạn có số quả bóng là:

4 + 3 = 7 (quả bóng)

Đáp số: 7 quả bóng.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?