1. Phương pháp
Biến đổi phương trình ,bất phương trình đã cho thành dạng f(x) = g(m) ,
f(x) > g(m),…Sau đó lập bảng biến thiên của f(x) , dựa vào bảng biến thiên này sẽ tìm được các giá trị của tham số thỏa yêu cầu của bài toán.
Dựa vào định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ta thấy
- Nếu hàm số y=f(x) liên tục và đồng biến trên D thì :
- Nếu hàm số y=f(x) liên tục và nghịch biến trên D thì :
Từ đó gợi cho chúng ta ứng dụng vào các bài toán chứng minh bất đẳng thức và các bài toán giải phương trình, bất phương trình. Cụ thể ta có các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số y=f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên (a;b) thì số nghiệm của phương trình :
Tính chất 2: Nếu hàm số y=f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) ; hàm số
Tính chất 3: Nếu hàm số
Tính chất 4: Cho hàm số y=f(x) liên tục trên [a;b] và có đạo hàm trên khoảng liên tục
Hệ quả 1: Nếu phương trình
Hệ quả 2: Cho hàm số
Chú ý: Sử dụng tính đơn điệu để giải phương trình – bất phương trình ta thường đi theo hai hướng sau:
Hướng 1: Đưa phương trình về dạng
- Để làm theo hướng này, chúng ta cần nhẩm trước một nghiệm của phương trình và nhận diện được tính đơn điệu của hàm số f.
- Để nhẩm nghiệm, ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tìm nghiệm.
Cụ thể: Để tìm một nghiệm của phương trình f(x)=0 ta thực hiện như sau
Bước 1: Nhập biểu thức f(x) (Dùng phím ALPHA+ X)
Bước 2: Dùng lệnh giải phương trình: SHIFT+CALC (SOLVE) nhập giá trị của X (nhập giá trị bất kì) =.
- Để nhận diện được tính đơn điệu của hàm số f, chúng ta cần chú ý
*Tổng hai hàm số đồng biến là một hàm số đồng biến
* Hàm số đối của một hàm số đồng biến là một hàm số nghịch biến.
* Nếu hàm số y=f(x) đồng biến thì
* Nếu hàm số y=f(x) đồng biến và nhận giá trị dương thì hàm số
Hướng 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(u)=f(v), trong đó u,v là các hàm theo x.
Làm theo hướng ta thường áp dụng khi gặp phương trình chứa hai phép toán ngược nhau.
Chú ý 1:
Ký hiệu K là một đoạn,một khoảng hoặc một nửa khoảng.
- Nếu
- Nếu
Chú ý 2:
Nếu
- Nếu phương trình
- Tổng của 2 hàm tăng trên K là một hàm tăng trên K, tổng của 2 hàm giảm trên K là một hàm giảm trên K.
- Nếu
Ví dụ: Giải phương trình: 1. 2. 3. 4. |
Lời giải.
1. Điều kiện:
Phương trình đã cho tương đương với:
Xét hàm số:
Ta có:
Do đó (*)
2. Nhận xét đặc điểm các biểu thức dưới dấu căn ta thấy ở mỗi vế biểu thức dưới dấu căn hơn kém nhau 1. Do đó nếu ta đặt đặt
Trong đó
Do đó:
Vậy phương trình có hai nghiệm:
3. Điều kiện
Dễ thấy \(x=-\frac{1}{3}$ hoặc x=6 không là nghiệm phương trình.
Cách 1: Xét hàm số:
Ta có:
Do đó trên
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=5.
Cách 2: Phương trình :
Vì
Vậy phương trình cho có nghiệm duy nhất x=5.
4. Điều kiện:
Dễ thấy, x=-1 hoặc
Phương trình cho viết lại:
Xét hàm số
Ta có:
Vậy, phương trình cho có nghiệm duy nhất x=2.
2. Bài tập
Bài 1: Giải phương trình: |
Lời giải.
Điều kiện xác định:
Phương trình đã cho tương đương:
Đặt
Ta có:
⇒ hàm số f(x) đồng biến trên
Và f(3)=0 (2). Từ (1) và (2) suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=3.
Bài 2 : Giải phương trình: |
Lời giải.
Tập xác định
Đặt
Khi đó phương trình có dạng :
Dễ thấy: + Hàm số
+ Hàm số
Từ
Ta thấy t=1 là thỏa phương trình
...
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết của phần đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Ứng dụng của đơn điệu trong giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình và hệ bất phương trình. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết