Phương pháp xác định tham số để hàm số y = f(x) đơn điệu trên khoảng có độ dài k cho trước

1. Phương pháp giải

+ Tìm TXĐ

+ Tính y’

+ Hàm số có khoảng đồng biến (hoặc nghịch biến) y=0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 đồng thời |x2x1|=k

Chú ý:

ax2+bx+c=0 có  2 nghiệm x1,x2 (giả sử x1<x2) thỏa x1=bΔ2a, x2=b+Δ2a

x2x1=Δ2a, trong đó Δ=b24ac|x2x1|=k(x1+x2)24x1.x2=k2 (a>0)

Ví dụ 1: Định m để hàm số y=x3+3x2+mx+m nghịch biến trên một khoảng có độ dài nhỏ  hơn  1.

Lời giải.

Hàm số đã cho xác định D=R

Ta có: y=3x2+6x+m

Hàm số nghịch biến trên một khoảng có độ dài nhỏ hơn 1 y0\]và\(|x1x2|<1

{93m>0S24P<1{m<344m<134<m<3

Vậy, với 34<m<3 thì hàm số nghịch biến trên một khoảng có độ dài nhỏ hơn 1

Ví dụ 2. Tìm m để hàm số: y=x3mx2+(m+36)x5 nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 42.

Lời giải.

Hàm số đã cho xác định trên R.

Ta có: y=3x22mx+m+36Δ=m23m108

Dễ thấy ay=3>0, do đó hàm số đã cho không nghịch biến trên R

Nếu m<-9 hoặc m>12 tức Δ>0 thì y'=0 có 2 nghiệm phân biệt x1;x2. Lập bảng xét dấu, ta thấy y'<0 với x(x1;x2) suy ra hàm số nghịch biến với x[x1;x2].

Hàm số nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 42 khi |x1x2|=42 tức |2m23m1083|=42, bình phương hai vế và rút gọn ta được phương trình: m23m180=0m=12 hoặc m=15 (thỏa điều kiện) .

Vậy, với m=-12 hoặc m=15 yêu cầu bài toán được thỏa mãn.

2. Bài tập

Bài 1: Định m để hàm số y=x3+3x2+mx+m nghịch biến trên đoạn có độ dài lớn hơn  1

Bài 2: Định m để hàm số y=2x3+3mx21 đồng biến  trên  đoạn có độ dài lớn hơn  1

Bài 3: Định m để hàm số y=23x3+m12x2(m2+m)x1 nghịch biến trên khoảng có độ dài là 3

Bài 4: Định m để hàm số y=x3+3x2+(m1)x+2m3 đồng biến trên một khoảng có độ dài nhỏ hơn 1

Bài 5: Tìm m để hàm số y=(m+1)x33(m+1)x2+2mx+4 đồng biến trên khoảng có độ dài không nhỏ hơn 1.

Bài 6: Tìm m để hàm số y=x3mx2+(m+36)x5 nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 42

Bài 7: Tìm m để hàm số y=x3+3x2+mx+m nghịch biến trên đoạn có độ dài nhỏ hơn 22

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:

+ Nếu m ≥ 3 thì y0,xR, hàm số đồng biến trên R ⇒ m ≥ 3  không thoả mãn.

+ Nếu m < 3 thì y=0 có 2 nghiệm phân biệt x1,x2(x1<x2). Hàm số nghịch biến trên đoạn [x1;x2] với độ dài |x1x2|. Ta có: x1+x2=2;x1x2=m3.

Theo bài toán ⇔ d>1 ⇔ |x1x2|>1 ⇔ (x1+x2)24x1x2>1.

Bài 2:

Ta có: y=6x2+6mxy=0x=0 hoặc x=m

+ Nếu  m = 0 y0,xR ⇒ hàm số nghịch biến trên R ⇒ m = 0 không thoả 

+ Nếu m0, y0,x(0;m)khim>0 hoặc y0,x(m;0)khim<0

Vậy hàm số đồng biến trên đoạn [x1;x2]|x2x1|=1

⇔ [(x1;x2)=(0;m)(x1;x2)=(m;0) và |x2x1|=1⇔ [m0=10m=1m=±1

Bài 3:

m=52 hoặc m=72.

Bài 4:

* Nếu m2Δ0y0 xR hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}$ nên hàm số không có khoảng đồng biến.

* Nếu m>-2 y=0 có hai nghiệm x1<x2 và  y0x[x1;x2] yêu cầu bài toán |x1x2|<1(x1+x2)24x1x2<14+4(m1)3<1m<54.

Bài 5:

Ta có: y=3(m+1)x26(m+1)x+2m

  • m=1y=2<0 (loại).

  • m>-1. Khi đó hàm số luôn có khoảng đồng biến có độ dài lớn hơn 1.

  • m<-1. Yêu cầu bài toán y=0 có hai nghiệm x1,x2 thỏa |x1x2|1

{Δ=9(m+1)26m(m+1)>0(x1+x2)24x1x21{(m+3)(m+1)>038m3(m+1)0

m9  (Do m < -1).

Bài 6: m23m180=0m=12 hoặc m=15 (thỏa điều kiện) .

Bài 7: (x2x1)2<8(x1+x2)24x1x2<8443m<8m>3.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Phương pháp xác định tham số để hàm số y = f(x) đơn điệu trên khoảng có độ dài k cho trước. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?