A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Trong điều kiện đó, đồng thời xảy ra phản ứng thủy phân este trong môi trường axit, tạo ra axit và ancol ban đầu. Phản ứng este hóa và phản ứng thủy phân este trong axit là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất phản ứng H <100%.
- Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là tiến hành phản ứng este hóa, đun hồi lưu ancol và axit hữu cơ, có H2SO4 đặc làm xúc tác.
\(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \rightleftarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
Tổng quát: Este sinh ra bởi axit cacboxylic, ancol bất kì
\(R{\left( {COOH} \right)_n} + R'{\left( {OH} \right)_m} \rightleftarrows {R_m}{\left( {COOH} \right)_{n.m}}{R'_n} + n.m{H_2}O\)
- Riêng đối với este của phenol: Không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
\({C_6}{H_5} - OH + {\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to C{H_3}COO{C_6}{H_5} + C{H_3}COOH\)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: \(m\left( {ancol} \right) + m\left( {axit} \right) = m\left( {este} \right) + m\left( {{H_2}O} \right)\)
- Hiệu suất phản ứng este hóa:
\(H = \frac{{{m_{este\left( {tt} \right)}}}}{{{m_{este\left( {lt} \right)}}}}.100\% \)
- Sơ đồ điều chế este ở phòng thí nghiệm
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Thực hiện phản ứng este hóa 9,2 gam glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44g. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 80%.
B. 67%.
C. 70%.
D. 85%.
Hướng dẫn giải
\({n_{glixerol}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\({m_{axit\,\,axetic}} = 1\left( {mol} \right)\)
Phương trình phản ứng:
\(\begin{gathered} {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3} + 3C{H_3}COO \rightleftarrows {C_3}{H_5}{\left( {OOCC{H_3}} \right)_3} + 3{H_2}O \hfill \\ 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \)
Từ PT: \({m_{este}} = 0,1.218 = 21,8\left( {gam} \right)\)
Thực tế: \({m_{este}} = 17,44\left( {gam} \right)\)
Hiệu suất của phản ứng este hóa là: \(H = \frac{{17,44}}{{21,8}}.100\% = 80\% .\)
Đáp án A.
Bài 2. Cho 180 g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylec có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là
A. 246 g.
B. 174,24 g.
C. 274 g.
D. 276 g.
Hướng dẫn giải
\(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \rightleftarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
\({n_{axitaxetic}} = 180/60 = 3\,\,mol;{n_{este}} = 3.0,66 = 1,98\,\,mol\)
\({m_{este}} = 1,98.88 = 174,24\left( g \right).\)
Đáp án B.
Bài 3. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và 2 axit cacboxylic đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dây đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 6,72 (lit) H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp có H2SO4 đặc làm xúc tác thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ tạo thành 25 gam hỗn hợp este. Hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C4H9COOH.
D. C4H9COOH và CH3COOH.
Hướng dẫn giải
Phản ứng este hóa:
\(\overline R COOH + C{H_3}OH \rightleftarrows \overline R COOC{H_3} + {H_2}O\)
Vì các chất phản ứng vừa đủ nên:
\(n\overline R COOH = nC{H_3}OH = \frac{1}{2}{n_x} = 0,3\left( {mol} \right) = {n_{este}}\)
\( \to {M_{\overline R COOC{H_3}}} = \frac{{25}}{{0,3}} = 83,3 = \overline R + 59\)
\(\to \overline R = 24,3\)
2 axit no, đơn chức kế tiếp là: CH3COOH và C2H5COOH.
Đáp án A.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đ) thu được m gam hỗn hợp este. Hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Xác định giá trị của m?
Hướng dẫn giải
Gọi CT chung của X là: RCOOH
MRCOOH = (46+60)/2 = 53; nX = 5,3/53 = 0,1 mol; nC2H5OH = 5,75/46 = 0,125 mol
Phương trình phản ứng: R COOH + C2H5OH ⇔ R COOC2H5 + H2O
Hiệu suất phản ứng tính theo mol axit ⇒ neste = 0,1.0,8 = 0,08 mol
Khối lượng este thu được là: meste = 0,08.(8 + 44 + 29) = 6,48 g
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0 gam axit axetic (h = 50%). Tính số gam este thu được?
Hướng dẫn giải
Số mol CO2 và H2O là: nCO2 = 70,4/44 = 1,6 mol; nH2O = 2,1 mol ⇒ ancol no đơn chức ⇒ Gọi CT của 2 ancol là: R OH
nancol = 2,1 – 1,6 = 0,5 mol;
Khối lượng của 2 ancol là: mancol = mC + mH + mO = 12.1,6 + 2.2,1 + 0,5.16 = 31,4 g ⇒ Mancol = 31,4/0,5 = 62,8 ⇒ R = 45,8
Số mol axit axetic: naxit axetic = 24/60 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
\(\overline R OH + C{H_3}COOH \rightleftarrows C{H_3}COO\overline R + {H_2}O\)
Bài toán tính theo mol axit axetic ⇒ neste = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Khối lượng este thu được là: meste = 0,2.(15 + 44+ 45,8 ) = 20,96 g
Bài 6: Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là
A. 6,40.
B. 8,00.
C. 7,28.
D. 5,76.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nX = (7,28-5,76)/38.2 = 0,08 mol ⇒ Maxit = 5,76/0,08 = 72
⇒ X là C2H3COOH; nancol = 4,6/46 = 0,1 mol
⇒ neste = 0,08. 0,8 = 0,064 mol ⇒ meste = 0,064.100 = 6,4 g
Bài 7: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.
B. CH2=CHCOOH, H%= 78%.
C. CH2=CHCOOH, H% = 72%.
D. CH3COOH, H% = 72%.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nH2 = 0,095 mol
Gọi số mol axit và ancol phản ứng là x mol ⇒ 0,3 -x + 0,25 – x = 0,095.2
⇒ x = 0,18 mol ⇒ H = 72%
Meste = 18/0,18 = 100 ⇒ axit C2H3COOH
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 44%
C. 55%
D. 60%
Câu 2: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Câu 3: Trộn 300ml dung dịch axit axetic 1M và 50ml ancol etylic 46º (d=0,8g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chưng cất thu được 19,8g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 65%
B. 75%
C. 85%
D. 90%
Câu 4: Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:
A. 246g
B. 174,24g
C. 274g
D. 276g
Câu 5: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu dc khi đun nóng 215g axit metacrylat với 100g ancol metylic. Giả thiết pu este hóa đạt hiệu suất 60%
A. 125g
B. 175g
C. 150g
D. 200g
Câu 6: Chia 26,96 gam hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hết với ancol etylic chỉ thu được m gam 3 este và nước. Giá trị của m là
A. 44,56.
B. 35,76.
C. 71,52.
D. 19,08
Câu 7: Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac
D.Dung dịch Na2CO3
Câu 8: Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác.
Câu 9: Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
A. ancol và axit
B. ancol và muối
C. muối và nước
D. axit và nước
Câu 10: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A.C4H9OH
B.C3H7COOH
C.CH3COOC2H5
D.C6H5COOH
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 30. Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHBr-CHBr2.
B. CH2Br-CH2-CHBr2.
C. CH2Br-CHBr-CH2Br.
D. CH3-CBr2-CH2Br.
Câu 31. Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOC2H5
B. (CH3COO)2CH3
C. CH3COOC2H5
D. Không có chất nào trong những chất trên.
Câu 32. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng:
A. Ancol.
B. Este.
C. Andehit.
D. Axit.
Câu 33. Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?
(1) Nhiệt độ
(2) Bản chất các chất phản ứng
(3) Nồng độ các chất phản ứng
(4) Chất xúc tác
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1) (3) (4)
D. (1) (2) (3) (4)
Câu 34. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OCOCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl propionat
B. Metyl propionat
C. metyl axetat
D. propyl axetat
Câu 35. Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng.
A. HCHO
B. HCOOCH3
C. HCOOC2H5
D. Cả 3 chất trên.
Câu 36. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2.
B. Metyl fomat là este của axit etanoic.
C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thuỷ phân metyl fomat tạo thành ancol metylic và axit fomic.
Câu 37. Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
A. Axit oleic
B. Glixerol
C. Axit stearic
D. Axit panmitic
Câu 38. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
A. C6H5-COO-CH3
B. CH3-COO-CH2-C6H5
C. CH3-COO-C6H5
D. C6H5-CH2-COO-CH3
Câu 39. Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CH-CH3.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập chuyên đề phản ứng este hóa môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: