Tổng ôn Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta Địa lí 12

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

I. Kiến thức cốt lõi

- Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đồn Dương gần  trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ địa lí:

- Trên đất liền: Vĩ độ:từ 8 độ 34 phút B đến 23 độ 23 phút B, kinh độ từ 102 độ 09 phút Đ đến 109 độ 24 phút Đ

- Trên biển: Hệ tọa độ địa lí của nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 độ 50 phút Bvà từ khoảng kinh độ 101 độ D đến trên 117 độ 20 phút Đ                      

- Đại bộ phận lãnh thó nằm ờ múi giờ thứ 7.

- Phạm vi lãnh thổ

- Bao gốm vùng đất, vùng biến và vùng trời.

- Ý nghĩa của vị trí địa lí

- Ý nghĩa về tự nhiên.

- Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.

II. Luyện tập

Câu 1. Hây xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á/

Hướng dẫn trà tời

- Vị trí địa lí:

- Ờ rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gàn trung tâm cửa khu vực Đông Nam Á. Vị trí vừa gắn liền lục địa Á - Ẳu, vừa thông rộng ra Thái Binh Dương.
- Tiếp giáp các nước:

- Trên đát liền: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

- Trên biến: Trung Quốc, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin.

- Nằm trong khung của hệ toạ độ địa lí:

- Phần trên đẩt liền:

Điểm cực

Vĩ độ, kinh độ

Đơn vị hành chính

Bắc

23độ2 3’B

xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tinh Hà Giang

Nam

8độ34'B

xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

Đông

109độ24'Đ

xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tình Khánh Hoà

Tây

102độ10'Đ

xã Sín Thàu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

 

- Ở ngoài khơi, các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6°50'B, và từ khoảng kinh độ 101 độ Đ đến 117độ20’Đ tại Biển Đông.

- Đại bộ phận nước ta nằm gọn trong khu vực giờ (múi giờ) thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ GMT).                   

- Phạm vi lãnh thổ:

- Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đẫt (toàn bộ đất liên và các hải đảo) có diện tích 331212 km2 (Niên giám thống kê 2006).
- Vùng biến diện tích khoảng trên 1 triệu km2 bao gồm: nôi thuỷ, lãnh hái, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyên vẽ kinh tế và thềm lục địa. Đặc biệt có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.

- Vùng tròi là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định là các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian cùa các đảo.

Câu 2. Trình bày khái quát về  các bộ phận hợp thành lãnh thố Việt Nam.

Hướng dẫn trả lời

- Lãnh thố Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đát, vùng biển và vùng trời.

- Vùng đất: Vùng đát của nước ta gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có tổng diện tích là 331212 km2 (Niên giám Thống kê 2006).

- Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đẫt liền với Trung Quổc, Lào, Campuchia. Có đường bờ biến dài 3260 km, nối liền từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Nước ta có hơn 4000 đảo ìớn nhỏ, phần lớn là các đáo ven bờ và có hai quăn đảo ờ ngoài khơi xa trên Biển Đông là quăn đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nâng) và quàn đảo Trường Sa (thuộc tình Khánh Hòa).

- Vùng biến: Vùng biển cùa nước ta b'ao g&m nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyên về kinh té và thềm lục địa. Theo quan niệm mới vẽ chủ quyền quốc gìa thì vùng biến Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu kmz ở Biển Đông.

- Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài cùa lãnh hải và không gian của các đảo.

Câu 3. Nêu ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thố Việt Nam

Hướng dẫn trả lời

- Thuận lợi:

Với vĩ độ trài dài từ 23'23'B đẽn 8'34'B nên thiên nhiên nưác ta mang tính chất nhiệt đới với nèn nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiêu.
- Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa điển hình của thế giới nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt: mùa đông nhiệt độ hạ thấp, ít mưa; mùa hạ nhiệt độ cao, mưa nhiều.
- Nằm kề Biến Đông, thiên nhiên nước ta chịu ảnh hường sâu sắc của biến và có 4 mùa luôn xanh tốt.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương, là nơi gặp gỡ cửa nhiều lu&ng di cư động thực vật nên có nhièu tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú, là cơ sở thuận lợi đế phát triển công nghiệp và nông nghiệp đãt nước.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đông bằng ven biền và hải đảo.

- Khó khăn:

- Nước ta nẳm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới, hằng năm thường xảy ra bão, lũ lụt, hạn hán, thời tiết diễn biến thẩt thường,

Câu 4. Nêu ý nghĩa về mặt kính tễ, văn hoá - xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Hướng dẫn trả lời

- Thuận lợi:

- Kinh tế

- Việt Nam nẳm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, đầu mút của tuyến đường bô xuyên A, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu vói các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Nước ta cùn là cửa ngõ mờ lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc Cam-pu-chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.

- Vị trí địa lí thuận lợi như vây có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triền các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mỏ' cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

- Về văn hóa-xã hội

- Việt Nam nằm ở nơi giao thoa các nền văn hoá khác nhau nên có nhiều nét tương đồng về  lịch sử, văn hoá xã hội làm cho bản sắc văn hoá phong phú.
- Vị trí địa lí cũng tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp'tác hừu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng

- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng trong khu vực Đông Nam Á - một khu vực phát triền rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
- Bỉến Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triền kinh tế và bảo vê đất nước.

- Khó khăn:                                                                                                                                         

- Đường biên giới kéo dài, vùng biển trải rộng nên việc phòng thủ đất nước và bảo vệ chủ quyền lãnh thố là vấn đề lớn ở trong khu vực phát triển kỉnh té năng động nên phâi vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường đế phát triển.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?