VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. Kiến thức cốt lõi
1. Công nghiệp năng lượng
❖ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu.
+Công nghiệp khai thác than:Tập trung ở Quảng Ninh ,sản lượng tăng liên tục,năm 2005đạt hơn 43 triệu tấn than.
+Công nghiệp khai thác dầu khí:Sản lượng khai thác tăng,đạt 18,5 triệu tấn dầu năm 2005.
Công nghiệp điện lực
+Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện lực; sản lượng điện tăng rất nhanh, từ 5,2 tỉ kWh năm 1985 lên gần 52,1 tỉ kWh năm 2005.
+Mạng lưới tải điện cũng đã được cải thiện
+Cơ cấu:Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70% sản lượng.Đến 2005,nhiệt điện chạy từ than và khí lại chiếm 70% sản lượng.
+Nhiều nhà máy thủy điện có côn suất lớn đã đi vào hoạt động,như Sơn La (trên sông Đà 2400MW, Hòa Bình(trên sông Đà,1920 MW).
+Các nhà máy nhiệt điện đã đi vào hoạt động:Phía Bắc có Phả Lại 1 và 2 (chạy bằng than với công suất lần lượt là 440 MW và 600MW)…..
2.Công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm.
+Rất đa dạng nhờnguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
+Gồm 3 nhóm ngành lớn là:Chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến sản chăn nuôi,chế biến thủy hải sản.
II. Luyện tập
Câu 1. Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Hướng dẫn trả lời
Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm cửa nước ta vì:
a. Có thế mạnh lâu dài:
- Có nguồn nhiêu liệu phong phú:
+ Than: Là nguồn nhiêu liệu truyên thống, trữ lượng dồi dào. Trong đó, giá trị nhất là than antrâxit tập trung ờ Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tìTấn, cho nhiệt lượng 8000 calo/kg. Ngoài ra là than nâu phân bố ở Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng hàng chục tỉ tấn; than bùn có ở nhiều nơi, tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông cửu Long, nhất là U Minh; than mỡ ở Thái Nguyên.
+ Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thêm lục địa, trữ lượngi 3-4 ti tấn dầu và hàng trăm tỉ m khối khí. Hai bế trầm tích có triển vọng nhát vẽ trữ lượng và khả năng khai thác là bế Nam Côn Sơn và bế Cửu Long.
+ Thuỷ năng: Tiềm năng thuỷ điện lởn, công suất có thế đạt 30triệu Kw với sản lượng 260 - 270 tìkWh tập trung chủ yếu ờ hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thõng sông Đồng Nai (19%). ...
+ Các nguồn năng lượng khác như sức gió, sức nước, năng lượng mặt ười, địa nhiệt, thủy triều... cũng rất lớn.
+ Có thị trường rộng lớn, phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của tẩt cà các ngành kinh te và đời sống nhân dân.
b. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội; ,
+ Về mặt kinh tế: Ngành năng lượng góp phân đẩy mạnh tốc độ tễ cung như sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất.nước. Việc than mang lại lợi ích kinh tế lớn. Năm 2007 giá ưị sản xuất ngành năng lượng; đạt khoảng 11% trong tổng giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp cả nước (1469,3 nghìn1 tỉ đồng).
+ Về mặt xã hội, ngành năng lượng góp phần nâng cao mức sổng nhân dân, tạo điêu1 kiện cho người dân sử dụng các thiết bị hiện đại, tiếp cận được với các thành quả của nền văn minh nhân loại
+ Môi trường: Ngành năng lượng được phát triển và khai thác tốt góp phần giữ gìn và cải thiện môi trường
+ Ngành có tác động mạnh mẽ đển việc phát triến các nghành kinh tế khác như: công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim, chế biến lương thực thực phẩm, hóa chất. Công nghiệp năng lượng là một trong những:ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia, là tiền đề của tíến bộ khoa học - kĩ thuật. Nền sản xuất hiện đại chì có thể phát triển nhờ sự tồn tại của ngành năng lượng. ,
+ Tính hiệu quả cao về kinh tế- xã hội cũng là cơ sờ khoa học cửa chiến lược phát triền công nghiệp năng lượng "đi ưước một bước" ở nước ta.
Câu 2: Hãy xác định các nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta trên bản đồ và giải thích sự phân bố của chúng?
Hướng dẫn trả lời
a. Các nhà máy thuý điện lớn của nước ta:
- Sơn La (2400MW) trên sông Đà (thuộc tỉnh Hoà Bình).
- Hoà Bình (192 0 M W) trên sông Đà (thuộc tỉnh Hoà Bình).
- Y-a-ii (720 MW) trên sông Xê Xan (thuộc tinh Gia Lai).
- Trị An (400 MW) trên sông Đòng Nai (thuộc tỉnh Đòng Nai).
- “ Đa Mi sông La Ngà (thuộc tình Bỉnh Thuận, Hàm Thuận 300 MW, Đa Mi 75MW
- Đa Nhím (trên sông Đa Nhĩm, 160 MW).
- Thác Bà (trên sông Chảy, 110 MW).
b. Giải thích sự phân bố:
- Các nhà máy này phân bố ờ các con sông có trữ nãns thuỳ điện lớn của nước ta (sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào).
- Các nhà máy thủy điện nước ta chủ yểu tập trung trên 3 hệ thống sông lớn là:
- Hệ thống sông Hồng mà trong đó chủ yểu sông Đà (sông Đà chiêm tới 19% tiềm năng thuỷ điện của nước ta).
- Hệ thống sông Xê Xan, Xrêpôc.
- Hệ thống sông Đồng Nai với các phụ lưu như: sông Đông Nai, sông La Ngà, sông Bé...
Câu 3: Ngành công nghiệp chế biến lương thực phẩm của nước ta có thuận lợi gi? Trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp quan trọng này?
Hướng dẫn trả lời
a. Thuận lợi đểphát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phấin:
Nguồn nguyên liệu phong phú, gỉá rẻ từ ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản trong nước.
- Nhu cầu sản phẩm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm rẩt cao trên thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
- Công nghệ đa dạng, khả năng thu hút sự tham gia của nhiêu thành phần kinh tẽ tạo nguồn vốn đầu tư dôi dào.
- Được xác định là ngành công nghiệp trọng điểm, ngành được hỗ trợ đắc lực từ chính sách đâu tư vốn và nhiều mặt hỗ trợ khác. '
b. Tình hình phát triển:
+ Gồm các ngành lớn là: Chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản.
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trông trọt phát triển nhanh dựa trên nguồn nguyên liệu rất dôi đào, các ngành đa dạng. Một số ngành chính:
- Ngành xay xát: Cơ sở nguyên liệu ở vùng dồng bằng, trung du. Sản lượng khoảng 39 triệu tấn/ năm. Các cơ sở sản xuất chủ yếu tập trung ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc đồng bằn sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
- Ngành đường mía cơ sở nguyên liệu là 28-30 vạn ha mía, sản lượng đạt khoảng 1 triệu tấn đường/ năm. Các cơ sở sản xuất củ yếu tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Ngành chế biến chè cơ sở nguyên liệu là 10-12 vạn ha chè, sản lượng đạt khoảng 12 vạn tấn (búp khô). Các cơ sở sản xuất chủ yếu tập trung ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tấy Nguyên.
+ Ngành chế biến cà phê cơ sở nguyên liệu là gần 50 vạn ha cà phê phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bô và Bắc Trung Bộ. sản lượng đạt khoảng 80 vạn tẩn cà phÊ nhận. Các cơ sờ sản xuất chủ yếu tập trung ờ Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Ngành sản xuãt rượu, bia, nước ngọt, nguồn nguyên liệu trong nước và một phan nguyên liệu nhập, sản lượng đạt khoảng 160 - 220 triệu lít rượu, 1,3-1/411 lít bia. Các cơ sơ sản xuat chủ yểu tạp trung ờ các đô thị lớn, nhất là Hà Nội, TP Hò Chí Mình, Đà Nẵng, Hải Phòng...
Công nghiệp chế biến sản phầm chăn nuôi.
+ Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa nguồn nguyện liệu dựa vào các cơ sở chăn nuôi trong nước và nguyên liệu nhập ngoại là sừa bột sản lượng 300 - 350 triệu hộp sữa, bơ, pho mát Các cơ sử sản xuất tập trung ở các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò như Mộc Châu, Ba Vì, Lâm Đồng...
+ Công nghiệp chế biến thịt và sản phẩm từ thịt nguồn nguyên liệu dựa vào các cơ sờ chăn nuôi trong nước. Sản phẩm chính là thịt hộp, lạp xường, xúc xích Các cơ sở sản xuất tập trung ờ các đô thị lớn, nhất là Hà Nôi và TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân, có sức tiêu thụ mạnh nhất
Công nghiệp ché biến thủy hải sản dựa trên nguon nguyên liệu dôi dào trọng nước.
+ Sản xuất nước mắm nguồn nguyên liệu dựa vào cá biển đánh bắt, sản lượng 190 - 200 triệu lít. Các cơ sở sản xuẩt phân bố rộng rãi nhưng nôi tiếng nhất là Cát Hải (Hài Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quổc (Kiên Giang).
Chế biển tôm, cá nguồn nguyên liệu dựa vào sản lượng đánh bắt và nuôitrong. Sản phẩm chủ yếu là đông lạnh, một phần đóng hộp. Các cơ sở'sản xuất phân bố chủyệu ở đồng bằng sông Cửu Long và một số thành phố gần biển như Hài Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh.
Câu 4. Phân tích đặc điểm ngành công nghiệp chẽ biến lương thực, thực phẩm (cơ cấu, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố)?
Hướng dẫn trả lời .
a>Cơ cấu
- Rất đa dạng nhờ nguõn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
- Gồm 3 nhóm ngành lớn là:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt gồm các ngành nhỏ là xay xát; đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu, bia, nước ngọt
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi, các sản phấm là sữa và các sản phấm từ sữa; thịt và các
sản phám từ thịt
+ Chẽ biến thủy, hải sản, các sản phẩm là nước mẫm; muối; tôm, cá và các sản phẩm khác.
b) Cơ sở nguyên liệu:
Các ngành này phát triển dựa trên cơ sờ nguyên liệu tại chỗ và phong phú của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản.
Nguyên liệu cho ngành chế biến sản phẩm trồng trọt được cung cấp bởi ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp và nguồn nguyên liệu nhập khẩu
Nguyên liệu cho ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi là thịt, sữa, trứng, da, lông... đươc ngành chăn nuôi cung cãp.
c) Tình hình sản xuất:
+Nghành công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm là nghành công nghiệp công nghiệp trọng điểm của nước ta,phát triển mạnh mẽ với sản phẩm đa dạng
+Nghành chế biến sản phẩm chăn nuôi hằng năm chế biến được 300-500 triệu hộp sữa, bơ, pho mát; các sản phẩm khác là thịt hộp, lạp xưởng , xúc xích….
d>Phân bố:
+Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm phát triển gắn với nguồn nguyên nhiên liệu và nhu cầu của thị trường tiêu thụ,nên thường phân bố ở vùng nguyên liệu và các đô thị lớn.
+Nghành nghề chế biến sản phẩm trồng trọt phân bố rộng khắp cả nước, gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và ở ven các đô thị,các thành phố lớn.
+Nghành chế biến sản phẩm chăn nuôi với các sản phẩm sữa thịt và các sản phẩm từ thịt phân bố gắn với các vùng chăn nuôi quy mô lớn như Ba Vì , Mộc Châu, Đức Trọng và ven các thành phố lớn…
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn chủ đề Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !