I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
1. Nguyên tắc
Quy đổi là phương pháp biến đổi toán học nhằm đưa bài toán ban đầu là một hỗn hợp phức tạp về dạng đơn giản hơn, qua đó làm cho các phép tính trở nên đễ dàng, thuận tiên
Dù tiến hành quy đổi như thế nào thì cũng phải tuân thủ 2 nguyên tắc sau:
- Bảo toàn nguyên tố, tức là tổng số mol mỗi nguyên tố ở hỗn hợp đầu và hỗn hợp mới phải như nhau
- Bảo toàn số oxi hóa, tức tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hai hỗn hợp là như nhau
2. Các hướng quy đổi và chú ý
- Một bài toán có thể có nhiều hướng quy đổi khác nhau nhưng chủ yếu có 2 hướng chủ yếu:
- Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về hỗn hợp hai hay chỉ một chất:
Trong trường hợp này thay vì giữ nguyên hỗn hợp các chất như ban đầu, ta chuyển thành hỗn hợp với số chất ít hơn( cũng của các nguyên tố đó), thường là hỗn hợp 2 chất thậm chí là 1 chất duy nhất
Ví dụ: Với hỗn hợp các chất gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta có thể chuyển thành các cặp quy đổi sau: Fe và FeO; Fe và Fe3O4; Fe và Fe2O3; FeO và Fe3O4; FeO và Fe2O3; Fe3O4 và Fe2O3; hoặc FexOy. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa-khử nhất để đơn giản việc tính toán
Rõ ràng là với cách quy đổi này thì bài toán trở nên đơn giản hóa đi rất nhiều nhờ đó có thể giải một cách nhanh gọn hơn
- Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng:
Thông thường ta gặp bài toán hỗn hợp nhiều chất nhưng về bản chất chỉ gồm 2 hoặc 3 nguyên tố. Do đó, có thể quy đổi thẳng hỗn hợp đầu về hỗn hợp chỉ gồm 2 hoặc 3 nguyên tử tương ứng
Ví dụ: Hỗn hợp gồm Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, Cu2S, S thành Cu, Fe, S
- Do việc quy đổi nên trong một số trường hợp số mol một chất có thể có giá trị âm để tổng số mol mỗi nguyên tố là bảo toàn.
- Trong quá trình làm bài ta thường kết hợp sử dụng các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, và bảo toàn electron . Kết hợp với việc sơ đồ hóa bài toán để tránh viết phương trình phản ứng, qua đó rút ngắn thời gian làm bài.
- Phương pháp quy đổi tốt nhất, có tính khái quát cao nhất là quy đổi thẳng về các nguyên tử tương ứng. Đây là phương án cho lời giải nhanh, gọn và dễ hiểu, biểu thị đúng bản chất hóa học.
II. MỘT SỐ THÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3(dư) thoát ra 0,56 lit NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32
Hướng dẫn giải
Ta có: nNO = 0,025 (mol)
Trong trường hợp này ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành các hỗn hợp khác đơn giản hơn gồm 2 chất sau:
- Phương án 1: Quy đổi hỗn hợp X thành
\(\left\{ \begin{gathered} {\text{Fe: x mol}} \hfill \\ {\text{F}}{{\text{e}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{\text{: y mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 160y = 3 (1)
Các quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe3+ + 3e N+5 + 3e → N+2
x 3x 0,075 ← 0,025
bảo toàn electron: 3x = 0,075 → x = 0,025 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,025 (mol) và y = 0,01 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(\sum\nolimits_{{n_{Fe}}} {} \) = nFe + 2n(Fe2O3) = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = 2,52 (g)
→ Đáp án A
→ Phương án 2: Quy đổi hỗn hợp X thành
\(\left\{ \begin{gathered} {\text{Fe: x mol}} \hfill \\ {\text{Fe}}{{\text{O}}_{}}{\text{: y mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 72y = 3 (3)
Các quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe3+ + 3e ; Fe+2 → Fe+3 + 1e N+5 + 3e → N+2
x 3x y y 0,075 ← 0,025
Bảo toàn electron: 3x + y = 0,075 → x = 0,025 (mol) (4)
Từ (3) và (4) → x = 0,015 (mol) và y = 0,03 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(\sum\nolimits_{{n_{Fe}}} {} \) = nFe + nFeO = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = 2,52 (g)
→ Đáp án A
Ví dụ 2: Nung 8,4g sắt trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lit khí NO2( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 11,2g B. 10,2g C. 7,2g D. 6,9g
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3:
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
→ 0,1 mol
→ Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là
\({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} - \frac{{0,1}}{3} = \frac{{0,35}}{3}\) → \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{0,35}}{{3 \times 2}}\)
Vậy: \({m_X} = {m_{Fe}} + {m_{F{e_2}{O_3}}}\)
→ \({m_X} = \frac{{0,1}}{3} \times 56 + \frac{{0,35}}{3} \times 160\) = 11,2 gam.
Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,1 → 0,1 mol
m = 0,1.72 + 0,025.160 = 11,2 gam.
→ Đáp án A
Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).
- Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy:
FexOy + (6x-2y)HNO3 → Fe(NO3)3 + (3x-2y) NO2 + (3x-y)H2O
0,1 mol.
→ \({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = \frac{{0,1.x}}{{3x - 2y}} \to \frac{x}{y} = \frac{6}{7}\) mol.
Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và
\({n_{F{e_6}{O_7}}} = \frac{{0,1}}{{3 \times 6 - 2 \times 7}}\) = 0,025 mol.
→ mX = 0,025´448 = 11,2 gam.
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất là FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất.
Ví dụ 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lit khí NO2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị m là:
A. 35,7g B. 46,4g C. 15,8g D. 77,7g
Hướng dẫn giải
Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3. Ta có:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,2(mol) ← 0,2 (mol) 0,2 (mol)
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,2(mol) ← 0,4(mol)
\({{\text{n}}_{{\text{Fe(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{3}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{145,2}}}}{{{\text{242}}}} = 0,6(mol)\)
→ mX = 0,2(72 + 160) = 46,4 (g) → Chọn B
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 49,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lit SO2( đktc)
a/ Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X:
A. 40,24% B. 30,7% C. 20,97% D. 37,5%
b/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Y:
A. 160g B. 140g C. 120g D. 100g
Hướng dẫn giải
Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3. Ta có:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
49,6 (gam) 0,8(mol) ← 0,4 (mol) ← 0,4 (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
- 0,05(mol) → -0,05(mol)
→ m(Fe2O3) = 49,6 – 0,8.72 = -8(g) → ( -0,05 mol)
→ n(O) = 0,8 + 3(-0,05) = 0,65 (mol)
a/ Vậy: %mO = \(\frac{{0,65*16*100}}{{49,6}} = 20,97\% \)
→ Chọn C
b/ \({{\text{m}}_{{\text{F}}{{\text{e}}_{\text{2}}}{{{\text{(S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}{\text{)}}}_{\text{3}}}{\text{ }}}}{\text{ = [0,4 + ( - 0,05)]*400 = 140 (g)}}\)
→ Chọn B
Ví dụ 5: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.
A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y, ta có:
FeO + H2 → Fe + H2O
x y
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
x 3y
Ta có: x + 3y = 0,05 và 72x + 160y = 3,04 → x = 0,02 và y = 0,01
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,02 → 0,01 mol
Vậy: VSO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít (hay 224 ml).
→ Đáp án A
Ví dụ 6: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,23.
Hướng dẫn giải
Ta dùng phương pháp quy đổi:
Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3
V× nFeO = nFe2O3 → cho nên ta coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.
Vậy n = 2,32 : 232 = 0,01 mol.
Phản ứng : Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,01 mol 0,08 mol → VHCl = 0,08 (lit)
Ví dụ 7: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50 D. 38,72
Hướng dẫn giải
Cách 1: Theo phương pháp bảo toàn electron
\(\begin{gathered} {{\text{n}}_{{\text{NO}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{1,344}}}}{{{\text{22,4}}}} = 0,06(mol) \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{Fe }}}}{\text{ = }}\frac{{\text{m}}}{{{\text{56}}}}(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mO = 11,36 – m(g) → \({{\text{n}}_{\text{O}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{11,36 - m}}}}{{{\text{16}}}}(mol)\)
\(\begin{gathered} {\text{Fe }} \to {\text{ F}}{{\text{e}}^{{\text{3 + }}}}{\text{ + 3e}} \hfill \\ \frac{{\text{m}}}{{{\text{56}}}}{\text{ }} \to {\text{ }}\frac{{{\text{3m}}}}{{{\text{56}}}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Ta có: \(\frac{{{\text{3m}}}}{{{\text{56}}}} = 0,18 + \frac{{{\text{2(11,36 - m)}}}}{{{\text{16}}}}\) → m = 8,96
mmuối = mFe + mNO3- = 8,96 + 62.3nFe = 8,96 + 62.3. \(\frac{{8,96}}{{56}}\) = 38,72gam → Chọn D
Cách 2: phương pháp quy đổi
Ta coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và O:
\(\left\{ \begin{gathered} {\text{Fe: x (mol)}} \hfill \\ {\text{O: y (mol)}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {\text{Fe(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{3}}} \hfill \\ {\text{NO}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
ta có: 56x + 16y = 11,36 (*)
Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2- \(\mathop {\text{N}}\limits^{{\text{ + 5}}} {\text{ + 3e }} \to {\text{ }}\mathop {\text{N}}\limits^{{\text{ + 2}}} \)
x 3x y 2y 0,18 ← 0,06 (mol)
Theo định luật bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,18 (**)
Giải hệ pt(*) và (**) được x = 0,16 và y = 0,15 → mmuối = 0,16 . 242 = 38,72 (g)
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào ?
A. 25 ml; 1,12 lít.
B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít.
D. 50 ml; 1,12 lít.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol + dung dịch Y
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
0,2 → 0,2 0,4 mol
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,1 → 0,1 mol
Dung dịch Z: (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2:
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,3 0,1 0,1 mol
ÞVNO = 0,1´22,4 = 2,24 lít.
\({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{NO_3^ - }}\) = 0,05 mol.
Þ \({V_{{d^2}\,Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{0,05}}{1}\) = 0,05 lít (hay 50 ml).
→ Đáp án C
Ví dụ 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,6g B. 19,32g C. 18,96g D. 20,4g
Hướng dẫn giải
Quy đổi hỗn hợp thành: C3H8: x (mol) và C3H4: y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered} {\text{x + y = 0,1}} \hfill \\ {\text{44x + 40y = 4,24}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {\text{x = 0,06}} \hfill \\ {\text{y = 0,04}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Sơ đồ cháy:
\(\left\{ \begin{gathered} {{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{8}}} \hfill \\ {{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{4}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \hfill \\ {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
m = 44.0,3 + 18(0,06.4 + 0,04.2) = 18,96 (g)
→ Đáp án B
Ta có thể quy đổi hỗn hợp X về C3H8 và C3H6 hoặc C3H6 và C3H4 rồi giải tương tự
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52.
Hướng dẫn giải
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O:
\({n_O} = n_{C{{\text{O}}_{\text{2}}}}^{}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{CaC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{\text{ }}}}{\text{ = }}\frac{{\text{4}}}{{{\text{100}}}} = 0,04{\text{ (mol)}}\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \({n_{Fe}} = 2{n_{F{{\text{e}}_{\text{2}}}{{{\text{(S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}{\text{)}}}_{\text{3}}}}}{\text{ = 2}}{\text{.}}\frac{{{\text{18}}}}{{{\text{400}}}} = 0,09{\text{ (mol)}}\)
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron qua nhiều giai đoạn:
Xét đến trạng thái đầu và cuối các chất có số oxi hóa thay đổi, bỏ qua quá trình trung gian:
Bảo toàn electron: 3.0,09 + 0.08 = 2x + 0.09 x = 0,13 (mol)
→ m = mO + mFe = 0,13.16 + 0,09.56 = 7,12 (gam)
ĐÁP ÁN A
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có khối lượng là 38,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 25,4 gam muối FeCl2. Khối lượng muối FeCl3 trong dung dịch Y là:
A. 24,375 g.
B. 48,75 g.
C. 32,5 g.
D. 16,25 g.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
A. 11,65 gam.
B. 12,815 gam.
C. 13,98 gam.
D. 17,545 gam.
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thoát ra 4,48 lít khi SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 16,8.
B. 17,75.
C. 25,675.
D. 34,55.
Bài 4: Cho 169 gam oleum vào 200 gam dung dịch H2SO4 49,6% ta được dung dịch mới có nồng độ 80%. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.2SO3.
B. H2SO4.4SO3.
C. H2SO4.5SO3.
D. H2SO4.3SO3.
Bài 5: Cho 61,2g hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và 2,4g kim loại. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 137,1.
B. 151,5.
C. 97,5.
D. 108,9.
Bài 6: Cho 39,2 gam hỗn họp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu tác dụng vừa đủ với HNO3 nồng độ a (mol/lít), thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 3,0.
D. 1,0.
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong HNO3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8 gam.
B. 7,2 gam.
C. 9,6 gam.
D. 12,0 gam.
Bài 8: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 34,50 g.
B. 36,66 g.
C. 37,20 g.
D. 39,90 g.
Bài 9: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Bài 10: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:
A. 55,83% và 44,17%.
B. 58,53% và 41,47%.
C. 53,58% và 46,42%.
D. 52,59% và 47,41%
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là phần trích dẫn Sử phương pháp quy đổi trong giải một số bài tập Hóa học ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!